flag_tdtu_en
 

Thông tin lý lịch khoa học

 
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: Phan Thị Thu Hiền
Ngày sinh: 10/04/1987 Giới tính: Nữ
Số CMND/CCCD:
Học vị cao nhất: Năm nhận học vị:
Nơi nhận học vị:
Chức danh khoa học cao nhất: Năm bổ nhiệm:
Đơn vị công tác: Khoa Sinh học Chức vụ hiện tại: Trưởng bộ môn
Email: phanthithuhien@hpu2.edu.vn SĐT:
ORCID:

II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

Quá trình công tác

Từ năm 2009 đến nay: giảng viên Khoa Sinh-KTNN, Trường ĐHSP Hà Nội 2.

Quá trình đào tạo

1. Đại học
Hệ đào tạo:    Chính quy                                  Thời gian đào tạo từ 2005 đến 2009
Nơi đào tạo: Khoa Sinh - KTNN, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Ngành học:    Sư phạm Sinh học
2. Thạc sĩ
Hệ đào tạo: Chính quy                                     Thời gian đào tạo từ 2009 đến 2011
Nơi đào tạo: Khoa Sinh Học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
Ngành học: Di truyền học
3. Tiến sĩ
Hệ đào tạo: Chính quy                                      
Thời gian: 2012 đến 2017
Nơi đào tạo: Viện Công nghệ Sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học công nghệ Việt Nam
Ngành học: Di truyền học 

Các môn giảng dạy

Di truyền học 
Sinh học phân tử
Công nghệ sinh học
Công nghệ DNA tái tổ hợp

III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN

Từ 2009 đến nay: công tác tại Bộ môn CNSH, Khoa Sinh học.

IV. NGOẠI NGỮ

Văn bằng 2 tiếng Anh.

V. KINH NGHIỆM VÀ THÀNH TÍCH NGHIÊN CỨU

5.1. Hướng nghiên cứu chính

5.2. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã và đang tham gia:

Nghiên cứu xây dựng và phát triển quy trình sản xuất giống mía (Saccharum L.) sạch bệnh bằng công nghệ tế bào

CN

C.2014.39

Đề tài KHCN cấp cơ sở

04/2014 – 04/2015

28/05/2015

 Xếp loại: tốt

Nghiên cứu quy trình sản xuất giống lan Đai châu đỏ (Rhynchostylis gigantea) bằng công nghệ nuôi cấy

in vitro

CN

C.2016 – 18- 02

Đề tài KHCN ưu tiên thực hiện cấp cơ sở

06/2016 – 06/2017

19/06/2017

 Xếp loại: tốt.

Ảnh hưởng của hạt nano kim loại lên sinh trưởng và năng suất của cây đậu tương (Glycine max L. Merr. DT 96)

CN

B.2021-SP2-04

Đề tài KHCN cấp Bộ

01/2021 – 12/2023

02/01/2024

Xếp loại: đạt

5.3. Các công trình khoa học đã công bố:

1. Phân tích đa dạng di truyền quần thế nữ lang (Valeriana hardwickii Wall) ở Lâm Đồng bằng chỉ thị phân tử RAPD (2012) Tạp chí khoa học và công nghệ nông nghiệp Việt Nam  Số 3 (33): 126 -135.

2. Quy trình nhân nhanh giống mía ROC22 (Saccharum officinarum L.) từ đỉnh sinh trưởng và chồi nách (2015) Tạp chí khoa học trường ĐHSP Hà Nội 2 Số 35: 62 – 71. 

3. Hệ thống tái sinh từ phôi soma của một số giống mía cao sản (Saccharum officinarum L.) phục vụ công tác chuyển gen (2015) Tạp chí công nghệ Sinh học/ ISSN:1811 – 4989 (1859 – 2201)  Số 13 (3):907-917.

4. Quy trình chuyển gen hiệu quả vào phôi soma của giống mía ROC22 (Saccharum officinarum L.) thông qua vi khuẩn Agrobacterium tumefacien (2015) Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ/ Tập 31, Số 4S:  108-114.  

5. Nhân giống in vitro cây giảo cổ lam bảy lá (Gynostemma pentaphyllum) (2015) Tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn Tập 2: 254 - 260.

6. Nhân giống lan đai châu đỏ Rhynchostylis gigantean bằng kỹ thuật nuôi cấy in vitro  (2017) Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ    Tập 33, số 1: 48 -57.

7. Quy trình chuyển gen ex vitro vào đoạn thân mía thông qua Agrobacterium tumefaciens (2017) Tạp chí công nghệ Sinh học Tập 15, số đặc biệt 4A: 71 – 78. 
8.  Ảnh hưởng của nano Coban lên một số chỉ tiêu trao đổi nước và năng suất của cây đậu tương (2024) Tạp chí khoa học và công nghệ lâm nghiệp 13(3): 3-9            

9. Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng dưa chuột (Cucumis sativus L.) trồng tại Vĩnh Phúc trong điều kiện nhà lưới (2024)        Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Bộ Khoa học công nghệ Việt Nam (Bản B) SSN: 2525-2518 (print); 66(05): 43 - 47.                                                                                                

10. Nghiên cứu nhân nhanh hai giống cúc đồng tiền cổ (Gerbera jamesonii Bolus) bằng kỹ thuật nuôi cấy in vitro (2024) Tạp chí Khoa học và công nghệ Việt Nam (Bản B) Tập 66 số 2: 66 - 74.

11. Responses to water deficit of Mung Bean cultivars at the vegetative and flowering stages under greenhouse conditions (2023) Vietnam Journal of Agricultural Sciences/ Số 6(4): 1905-1916.                                                                                                                          

12. Khảo sát ảnh hưởng của ethyl methane sulfonate đến sự phát sinh biến dị trên cây hoa chuông (Sinningia speciosa (G. Lodd.) Hiern) trong điều kiện in vitro  (2022) Tạp chí Khoa học và công nghệ Lâm nghiệp/ Số 6: 21-28.

13. Bước đầu nghiên cứu ảnh hưởng của nano coban đến một số đặc tính nông sinh học của giống đậu tương DT96 trồng tại Vĩnh Phúc (2022) Tạp chí khoa học và công nghệ Việt Nam Bản B/ Tập 64 (2) 2: 45 – 48.

14. Nghiên cứu sự tái sinh một bước in vitro của giống mía KK3 (Saccharum officinarum L.) (2021) Tạp chí khoa học và công nghệ Việt Nam Bản B  Số 64(5):71 – 74.                                                                                                                            
15. Nghiên cứu nhân nhanh dòng bạch đàn H1 bằng kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào (2021) Tạp chí khoa học và công nghệ Lâm nghiệp/ISSN: 1859 -3828                                  Số 5: 31 – 38       1/9/2021

16. Nghiên cứu quá trình tái sinh hiệu quả giống mía KK3 thông qua callus phát sinh từ cuộn lá non (2021) Tạp chí khoa học và công nghệ Lâm nghiệp/Số 4: 11 – 20.

17. Nhân nhanh giống hoa dã yến thảo rũ hồng đậm (Petunia hybrida Hort. ex Vilm.-Andr.) bằng kĩ thuật nuôi cấy mô (2020) Kỷ yếu Hội nghị nghiên cứu và giảng dạy Sinh học toàn quốc lần thứ IV:838 - 847.

18. Nghiên cứu tối ưu quá trình tái sinh tạo đa chồi từ mô sẹo cây xoan ta Kỷ yếu Hội nghị nghiên cứu và giảng dạy Sinh học toàn quốc lần thứ IV 2020: 821 - 829.   

19. Effect of metal nanoparticles on photosynthetic and antioxidant enzyme activities of soybean (2023)  Romanian Agricultural Research.  
20. Genetic diversity of Guava varieties (Psidium guajava L.) based on morphology and ISSR molecular markers (2024) Biodiversitas.