I. THÔNG TIN CÁ NHÂN | ||
Họ và tên: Phạm Thị Hồng Hạnh | ||
Ngày sinh: 05/10/1979 | Giới tính: Nữ | |
Số CMND/CCCD: | ||
Học vị cao nhất: | Năm nhận học vị: | |
Nơi nhận học vị: | ||
Chức danh khoa học cao nhất: | Năm bổ nhiệm: | |
Đơn vị công tác: Khoa Toán học | Chức vụ hiện tại: Giảng viên | |
Email: phamthihonghanh@hpu2.edu.vn | SĐT: 0989308676 | |
ORCID: |
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
LÝ LỊCH KHOA HỌC
Vị trí tư vấn: ………………
- Họ và tên: Phạm Thị Hồng Hạnh
- Năm sinh: 1979
- Nam/Nữ: Nữ
- Cơ quan công tác (đối với người đang công tác)
Tên cơ quan: Trường ĐH Sư Phạm Hà Nội 2
Người đứng đầu cơ quan: Nguyễn Quang Huy
Địa chỉ cơ quan: Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 32 Nguyễn Văn Linh, Xuân Hoà, Phúc Yên, Vĩnh Phúc.
Website cơ quan: http://www.hpu2.edu.vn/
Điện thoại cơ quan: 02113.863.416
- Chức vụ hiện nay: Giảng viên Khoa Toán
- Địa chỉ thường trú hiện nay: Nhà 7, Khu tập thể giáo viên, trường ĐHSP Hà Nội 2, số 32 Nguyễn Văn Linh, Xuân Hoà, Phúc Yên, Vĩnh Phúc.
Số điện thoại di động: 0989308676
Email: hanhpth@hpu2.edu.vn.
- Kinh nghiệm công tác (nêu các công việc đã/đang làm liên quan đến xây dựng/biên soạn/thẩm định CT GDPT/SGK phổ thông)
- Thành viên đề tài KHCN cấp cơ sở: Đánh giá trong dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh (đang thực hiện)
- Chức danh khoa học: Tiến Sĩ khoa học Giáo dục
- Trình độ được đào tạo:
Bậc đào tạo |
Nơi đào tạo |
Ngành, chuyên ngành |
Năm tốt nghiệp |
Đại học |
Trường ĐHSP Hà Nội 2 |
Toán - Tin |
2001 |
Thạc sĩ |
Trường ĐHSP Hà Nội |
Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Toán |
2005 |
Tiến Sĩ |
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam |
Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Toán |
2016 |
- Trình độ ngoại ngữ
TT |
Tên ngoại ngữ |
Nghe |
Nói |
Đọc |
Viết |
1 |
Tiếng Anh |
B2 |
B2 |
B2 |
B2 |
- Quá trình công tác
Thời gian |
Nơi làm việc |
Công việc đảm nhiệm |
Từ 9/2001 đến 8/2002 |
Trường THPT Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc |
Giáo viên |
Từ 9/2002 đến 8/2003 |
Trường THPTBC Phúc Yên, thị xã Phúc Yên, Vĩnh Phúc |
Giáo viên |
Từ 9/2003 đến 6/2006 |
Trường THPTDL Mạc Đĩnh Chi, Sóc Sơn, Hà Nội |
Giáo viên |
Từ 9/2006 đến 8/2007 |
Trung tâm GDTX huyện Mê Linh, Hà Nội |
Giáo viên |
Từ 9/2007 đến 11/2015 |
Trường Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên |
Giảng viên |
12/2015 đến 4/2018 |
Trường Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên |
Trưởng phòng Khoa học Công nghệ - Đối ngoại |
5/2018 đến nay |
Trường ĐHSP Hà Nội 2 |
Giảng viên khoa Toán |
- Sách, giáo trình, sách chuyên khảo và bài báo khoa học
12.1. Sách, giáo trình
TT |
Tên sách, giáo trình |
Tác giả/ đồng tác giả |
Nơi xuất bản |
Năm xuất bản |
1 |
Chuyên đề Bồi dưỡng toán thực tế |
Đồng tác giả |
NXB Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
2020 |
12.2. Sách chuyên khảo
TT |
Tên sách, giáo trình |
Tác giả/ đồng tác giả |
Nơi xuất bản |
Năm xuất bản |
|
|
|
|
|
12.3. Các bài báo khoa học
- Phạm Thị Hồng Hạnh (2012), Thực trạng về dạy học môn Xác suất Thống kê theo hướng tiếp cận năng lực nghề nghiệp đối với sinh viên ngành kế toán ở trường Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên, Tạp chí Giáo dục, Số 291 kỳ 1, tr. 49. Bộ GDĐT, ISSN: 21986 0866 7476.
- Phạm Thị Hồng Hạnh (2013), “Nghiên cứu chương trình môn Xác suất Thống kê chuyên ngành kế toán ở các Trường Cao đẳng Công nghiệp theo quan điểm phát triển năng lực nghề nghiệp”, Tạp chí Giáo dục, Số 322 kỳ 2, tr. 45, Bộ GDĐT, ISSN: 21986 0866 7476.
- Phạm Thị Hồng Hạnh (2014), “Hình thành và phát triển năng lực thực hiện cho Sinh viên ngành Kế toán trường Cao đẳng Công nghiệp thông qua dạy học môn Xác suất thống kê”, Danh mục và tóm tắt của các báo cáo khoa học hội thảo tại khoa Toán ĐH Vinh (28-10-2014).
- Phạm Thị Hồng Hạnh (2015), “Dạy học môn Xác suất thống kê cho sinh viên chuyên ngành Kế toán ở các Trường Cao đẳng Công nghiệp theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp”, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 112 (tháng 1/2015), tr. 45.
- Phạm Thị Hồng Hạnh (2015), Thiết kế tình huống dạy học hợp tác trong dạy học giải bài tập xác suất thống kê cho sinh viên chuyên ngành kế toán ở trường Cao đẳng Công nghiệp, tạp chí khoa học, Đại học sư phạm Hà Nội, Vol 60, No 8A tr. 214-221.
- Phạm Thị Hồng Hạnh (2015), Lý thuyết Xác suất thống kê hỗ trợ giáo viên toán THPT đạt chuẩn nghề nghiệp, Kỷ yếu hội thảo khoa học phát triển NL nghề nghiệp giáo viên Toán THPT Việt Nam.
- Phạm Thị Hồng Hạnh (2015), Một số biện pháp nâng cao hiệu quả việc dạy học Xác suất thống kê cho sinh viên chuyên ngành KT ở trường cao đẳng công nghiêp,Danh mục và tóm tắt của các báo cáo khoa học tại Hội nghị Xác suất thống kê ứng dụng và giảng dạy toàn quốc. Tr30. (đã báo cáo tại hội nghị).
- Phạm Thị Hồng Hạnh (2016), “Thiết kế tình huống, bài toán trong dạy học liên môn giữa môn XSTK và môn chuyên ngành Kế toán ở trường Cao đẳng công nghiệp”, Tạp chí Giáo dục Số đặc biệt (kỳ 3- tháng 6/2016), tr. 189-tr192, Bộ GDĐT, ISSN:2354-0753.
- Phạm Thị Hồng Hạnh (2016), “Dạy học môn SXTK cho sinh viên chuyên ngành kế toán ở trường Cao đẳng Công nghiệp”, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 132 (tháng 8/2016), tr.45-tr.48.
- Phạm Thị Hồng Hạnh (2019), Dạy học phân hoá môn Toán THPT gắn với định hướng nghề Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 14 tháng 2 năm 2019, tr.49-tr.55.
- Phạm Thị Hồng Hạnh (2019), Đinh Tiến Công, Nguyễn Phương Thảo, Tích hợp giáo dục hướng nghiệp trong dạy học chủ đề “Thống kê” cho học sinh lớp 10 trung học phổ thông. Tạp chí Giáo dục Số đặc biệt (7/2019), tr.221-tr.226, Bộ GDĐT, ISSN:2354-0753.
- Phạm Thị Hồng Hạnh (2019), Đào Xuân Sơn, Bùi Đức Thắng, Thiết kế và Tổ chức dạy học phân hoá chủ đề “Hàm số” (Giải tích 12) gắn với định hướng nghề. Tạp chí Giáo dục Số đặc biệt (7/2019), tr.233-tr.239, Bộ GDĐT, ISSN:2354-0753.
- Phạm Thị Hồng Hạnh (2020), Nguyễn Thị Phương Nga, Dạy học các phép tính với số tự nhiên ở lớp 4 đáp ứng yêu cầu của chương trình môn toán tiểu học mới. Tạp chí Giáo dục Số 471 (kì 1-2/2020), tr.32-tr.36, Bộ GDĐT, ISSN:2354-0753.
14) Phạm Thị Hồng Hạnh (2020), Chu Thị Mai Quyên “Sử dụng mô hình 5E, thiết kế kế hoạch dạy học chương 2, hình học lớp 11 theo định hướng giáo dục STEM”, Tạp chí khoa học Giáo dục Việt Nam, Số 30 tháng 6/2020.
- Các đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa học công nghệ đã chủ trì hoặc tham gia
Thời gian |
Tên đề tài |
Tư cách tham gia |
Cơ quan quản lý |
1/2014-12/2014 |
Nghiên cứu và ứng dụng PLC S7-200 để thiết kế, chế tạo hệ thống điều khiển tự động kiểm tra chất lượng sản xuất các phụ kiện xe máy |
Thư kí |
Đề tài cấp Bộ Công Thương |
1/2017 – 6/2019 |
Triển khai giảng dạy kiến thức về ứng dụng các phương pháp, công cụ và kỹ thuật nâng cao năng suất chất lượng vào các trường cao đẳng nghề tại Việt Nam |
Thành viên chính |
Đề tài cấp nhà nước |
1/2017-12/2017 |
Một số biện pháp Dạy học Xác suất và Thống kê theo hướng hình thành và phát triển năng lực nghề nghiệp cho sinh viên ngành Kế toán của các trường Cao đẳng ở Tỉnh Vĩnh Phúc |
Chủ nhiệm đề tài |
Đề tài thuộc Hội thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh Vĩnh Phúc lần thứ VI |
Ngày 8 tháng 2 năm 2020
Xác nhận của Cơ quan NGƯỜI KHAI
(Chữ ký, Họ và Tên)
Phạm Thị Hồng Hạnh
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
Thời gian |
Nơi làm việc |
Công việc đảm nhiệm liên quan |
Từ 9/2006 đến 8/2007 |
Trung tâm GDTX huyện Mê Linh, Hà Nội |
Giáo viên |
Từ 9/2007 đến 11/2015 |
Trường Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên |
Giảng viên |
12/2015 đến 4/2018 |
Trường Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên |
Trưởng phòng Khoa học Công nghệ - Đối ngoại |
5/2018 đến nay |
Trường ĐHSP Hà Nội 2 |
Giảng viên khoa Toán |
IV. NGOẠI NGỮ
Trình độ ngoại ngữ: Cử nhân ngôn ngữ AnhV. KINH NGHIỆM VÀ THÀNH TÍCH NGHIÊN CỨU
5.1. Hướng nghiên cứu chính
Khoa học giáo dục: Giáo dục toán học: lí luận dạy học bộ môn Toán, Tích hợp giáo dục hướng nghiệp trong dạy học Toán.
5.2. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã và đang tham gia:
3. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa học công nghệ đã chủ trì hoặc tham gia |
|||
Tên đề tài, dự án, nhiệm vụ; cấp quản lý |
Thời gian (bắt đầu - kết thúc) |
Cơ quản quản lý đề tài, dự án, nhiệm vụ |
Kết quả (đã/chưa nghiệm thu) |
Nghiên cứu và ứng dụng PLC S7-200 để thiết kế, chế tạo hệ thống điều khiển tự động kiểm tra chất lượng sản xuất các phụ kiện xe máy ( Mã số: ) |
1/2014-12/2014 |
Cấp Bộ Công Thương |
Đã nghiệm thu |
Triển khai giảng dạy kiến thức về ứng dụng các phương pháp, công cụ và kỹ thuật nâng cao năng suất chất lượng vào các trường cao đẳng nghề tại Việt Nam (Mã số: 02.2/2007-DA2) |
1/2017 – 6/2019 |
Đề tài cấp nhà nước |
Đã nghiệm thu |
Một số biện pháp Dạy học Xác suất và Thống kê theo hướng hình thành và phát triển năng lực nghề nghiệp cho sinh viên ngành Kế toán của các trường Cao đẳng ở Tỉnh Vĩnh Phúc |
1/2017-12/2017 |
Cấp Tỉnh Vĩnh Phúc |
Đã nghiệm thu |
Dạy học môn Toán ở THPT gắn với định hướng nghề nghiệp cho học sinh |
1/2019- 6/2020 |
Ưu tiên cơ sở cấp trường ĐHSPHN2 |
Đã nghiệm thu |
Nghiên cứu xây dựng tài liệu bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa môn lớp 1 theo chương trình GDPT 2018 |
4/2020 – 12/2020 |
Nhiệm vụ đặt hàng cấp cơ sở, ĐHSPHN2 |
Đã nghiệm thu |
Nhân rộng đào tạo kiến thức về các phương pháp, công cụ, kỹ thuật nâng cao năng suất chất lượng trong các trường Cao đẳng |
1/2020 – 4/2021 |
Đề tài cấp nhà nước |
Đã nghiệm thu |
Tích hợp GDHN trong Dạy học môn Toán ở trung học phổ thông theo chương trình GDPT 2018 (MS:02/2020-DA2) |
1/2021-12/2022 |
Đề tài cấp Bộ giáo dục |
Đang thực hiện |
Nhân rộng đào tạo năng suất chất lượng trong các trường cao đẳng của Việt Nam |
02/2022- 01/2024 |
Đề tài cấp nhà nước |
Đang thực hiện |
Nghiên cứu xây dựng chuẩn đánh giá năng lực và phẩm chất học sinh trong môn Toán Cấp THCS và cấp THPT trong chương trình GDPT 2018 |
10/2022- 10/2024 |
Đề tài cấp Bộ giáo dục |
Đang thực hiện |
5.3. Các công trình khoa học đã công bố:
1. sách | ||||
Tên sách |
Tác giả, đồng TG |
Nơi xuất bản |
Năm XB |
|
Chuyên đề Bồi dưỡng toán thực tế lớp 9 |
Đồng tác giả |
NXB Đại học QGHN |
2019 |
|
Em học Toán 1 (Tập 1) |
Đồng tác giả |
NXB Giáo dục |
2020 |
|
Em học Toán 1 (Tập 2) |
Đồng tác giả |
NXB Giáo dục |
2020 |
|
Giáo dục Toán Thực ( Nghiên cứu và Vận dụng) |
Đồng tác giả |
NXB Đại học QGHN |
2021 |
|
Thực hành Toán 2 (Tập 1) (Cơ bản và Nâng cao) |
Đồng tác giả |
NXB Giáo dục |
2022 |
|
Thực hành Toán 2 (Tập 2) (Cơ bản và Nâng cao) |
Đồng tác giả |
NXB Giáo dục |
2022 |
|
2.Các bài báo khoa học (trong nước, quốc tế) 1. Phạm Thị Hồng Hạnh (2012), Thực trạng về dạy học môn Xác suất Thống kê theo hướng tiếp cận năng lực nghề nghiệp đối với sinh viên ngành kế toán ở trường Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên, Tạp chí Giáo dục, Số 291 kỳ 1, tr. 49. Bộ GDĐT, ISSN: 21986 0866 7476. 2. Phạm Thị Hồng Hạnh (2013), “Nghiên cứu chương trình môn Xác suất Thống kê chuyên ngành kế toán ở các Trường Cao đẳng Công nghiệp theo quan điểm phát triển năng lực nghề nghiệp”, Tạp chí Giáo dục, Số 322 kỳ 2, tr. 45, Bộ GDĐT, ISSN: 21986 0866 7476. 3. Phạm Thị Hồng Hạnh (2014), “Hình thành và phát triển năng lực thực hiện cho Sinh viên ngành Kế toán trường Cao đẳng Công nghiệp thông qua dạy học môn Xác suất thống kê”, Danh mục và tóm tắt của các báo cáo khoa học hội thảo tại khoa Toán ĐH Vinh (28-10-2014). 4. Phạm Thị Hồng Hạnh (2015), “Dạy học môn Xác suất thống kê cho sinh viên chuyên ngành Kế toán ở các Trường Cao đẳng Công nghiệp theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp”, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 112 (tháng 1/2015), tr. 45. 5. Phạm Thị Hồng Hạnh (2015), Thiết kế tình huống dạy học hợp tác trong dạy học giải bài tập xác suất thống kê cho sinh viên chuyên ngành kế toán ở trường Cao đẳng Công nghiệp, tạp chí khoa học, Đại học sư phạm Hà Nội, Vol 60, No 8A tr. 214-221. 6. Phạm Thị Hồng Hạnh (2015), Lý thuyết Xác suất thống kê hỗ trợ giáo viên toán THPT đạt chuẩn nghề nghiệp, Kỷ yếu hội thảo khoa học phát triển NL nghề nghiệp giáo viên Toán THPT Việt Nam. 7. Phạm Thị Hồng Hạnh (2015), Một số biện pháp nâng cao hiệu quả việc dạy học Xác suất thống kê cho sinh viên chuyên ngành KT ở trường cao đẳng công nghiêp,Danh mục và tóm tắt của các báo cáo khoa học tại Hội nghị Xác suất thống kê ứng dụng và giảng dạy toàn quốc. Tr30. (đã báo cáo tại hội nghị). 8. Phạm Thị Hồng Hạnh (2016), “Thiết kế tình huống, bài toán trong dạy học liên môn giữa môn XSTK và môn chuyên ngành Kế toán ở trường Cao đẳng công nghiệp”, Tạp chí Giáo dục Số đặc biệt (kỳ 3- tháng 6/2016), tr. 189-tr192, Bộ GDĐT, ISSN:2354-0753. 9. Phạm Thị Hồng Hạnh (2016), “Dạy học môn SXTK cho sinh viên chuyên ngành kế toán ở trường Cao đẳng Công nghiệp”, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 132 (tháng 8/2016), tr.45-tr.48. 10. Phạm Thị Hồng Hạnh (2019), Dạy học phân hoá môn Toán THPT gắn với định hướng nghề Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 14 tháng 2 năm 2019, tr.49-tr.55. 11. Phạm Thị Hồng Hạnh (2019), Đinh Tiến Công, Nguyễn Phương Thảo, Tích hợp giáo dục hướng nghiệp trong dạy học chủ đề “Thống kê” cho học sinh lớp 10 trung học phổ thông. Tạp chí Giáo dục Số đặc biệt (7/2019), tr.221-tr.226, Bộ GDĐT, ISSN:2354-0753. 12. Phạm Thị Hồng Hạnh (2019), Đào Xuân Sơn, Bùi Đức Thắng, Thiết kế và Tổ chức dạy học phân hoá chủ đề “Hàm số” (Giải tích 12) gắn với định hướng nghề. Tạp chí Giáo dục Số đặc biệt (7/2019), tr.233-tr.239, Bộ GDĐT, ISSN:2354-0753. 13. Phạm Thị Hồng Hạnh (2020), Nguyễn Thị Phương Nga, Dạy học các phép tính với số tự nhiên ở lớp 4 đáp ứng yêu cầu của chương trình môn toán tiểu học mới. Tạp chí Giáo dục Số 471 (kì 1-2/2020), tr.32-tr.36, Bộ GDĐT, ISSN:2354-0753. 14. Phạm Thị Hồng Hạnh (2019), Chu Thị Quyên (2020), Vận Dụng Mô hình 5E dạy học chương 2 hình học 11, Tạp chí Khoa học Giáo dục 15. Phạm Thị Hồng Hạnh (2021), Phạm Thế Quân, Thiết kế hoạt động học tập trong dạy học môn Toán ở trường THPT gắn với định hướng nghề, Tạp chí Giáo dục Số 502 (kỳ 2) 5/2021, Bộ GDĐT, ISSN:2354-0753 16. Phạm Thị Hồng Hạnh (2021), Phạm Thế Quân, Dạy học theo dự án chủ đề “Tích phân” gắn với định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Tạp chí Giáo dục Số 501 (kỳ1) 5/2021, Bộ GDĐT, ISSN:2354-0753. 17. Nguyen Thi Hao, Pham Thi Hong Hạnh (2021), “Application of STEM Models in Mathematics Classrooms at Secondary Schools”, ACCESS JOURNAL, e-ISSN: 2709-8354, Volume 02, Number 03, November 2021. 18. Phạm Thị Hồng Hạnh (2021), Lương Thị Hồng Thắm, Trương Thị Hải Duyên, Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Thiết kế và tổ chức dạy học phân hoá chủ đề “Hàm số mũ và hàm số logarit” gắn với nghề nghiệp cho HS, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 48 năm 2021 (ISSN:2615-8957) |