I. THÔNG TIN CÁ NHÂN | ||
Họ và tên: Vũ Kiều Anh | ||
Ngày sinh: 19/07/1993 | Giới tính: Nữ | |
Số CMND/CCCD: | ||
Học vị cao nhất: | Năm nhận học vị: | |
Nơi nhận học vị: | ||
Chức danh khoa học cao nhất: | Năm bổ nhiệm: | |
Đơn vị công tác: Khoa Giáo dục Mầm non | Chức vụ hiện tại: Giảng viên | |
Email: vukieuanh@hpu2.edu.vn | SĐT: 0985011021 | |
ORCID: |
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Văn bằng chứng chỉ
-
Trình độ đào tạo
Nơi đào tạo (tên cơ sở đào tạo)
Chuyên ngành đào tạo
Nước đào tạo
Thời gian
Năm cấp bằng tốt nghiệp
Đại học
(Văn bằng 1)
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Giáo dục Mầm non
Việt Nam
4 năm
2015
Đại học
(Văn bằng 2)
Trường Đại học Thái Nguyên
Ngôn ngữ Anh
Việt Nam
3 năm
2022
Thạc sĩ
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Giáo dục Mầm non
Việt Nam
2 năm
2017
Tiến sĩ
Trường ĐHSP Hà Nội
Giáo dục Mầm non
Việt Nam
3 năm
Đang học chưa tốt nghiệp
Các môn giảng dạy
Phương pháp giáo dục khoa học cho trẻ mầm nonGiáo dục Kĩ năng sống cho trẻ mầm non
Giao tiếp với trẻ mầm non
Phát triển chương trình giáo dục mầm non
Giáo dục hoà nhập trẻ mầm non
Can thiệp sớm cho trẻ chậm phát triển trí tuệ
Can thiệp sớm cho trẻ khiếm thính, khiếm thị
Cơ sở và phương pháp hướng dẫn trẻ KPKH
Các Khoá bồi dưỡng đã tham gia
STT |
Tên khoá đào tạo |
Nơi đào tạo |
Năm đào tạo |
1. |
Reggio Emilia Approach: Historical context and Present |
Global Embassy |
Năm 2020 |
2. |
Reggio Emilia Approach: One hundred languages and Atelier |
Global Embassy |
Năm 2020 |
3. |
Dạy học theo sơ đồ tư duy và theo dự án |
Trường ĐHSP Hà Nội 2 |
Năm 2014 |
4. |
Teaching special needs students |
University of Texas at Austin |
Năm 2017 |
5. |
Phương pháp giáo dục STEM |
Trường ĐHSP Hà Nội 2 phối hợp với Công ty Đào tạo Quốc tế Dragonfly Training Ltd., Anh quốc |
Năm 2019 |
6. |
Bồi dưỡng NVSP Giảng viên đại học, cao đẳng |
Trường ĐHSP Hà Nội 2 |
Năm 2018 |
7. |
Bồi dưỡng NVSP Giảng viên đại học, cao đẳng hạng II |
Trường ĐHSP Hà Nội 2 |
Năm 2020 |
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
Thời gian |
Nơi công tác |
Công việc đảm nhiệm |
9/2015 đến nay |
Khoa GDMN, Trường ĐHSP Hà Nội 2 |
Giảng viên, Trợ lí giảng dạy SĐH, Cố vấn học tập |
IV. NGOẠI NGỮ
Trình độ Ngoại ngữ: Cử nhân Ngôn ngữ AnhV. KINH NGHIỆM VÀ THÀNH TÍCH NGHIÊN CỨU
5.1. Hướng nghiên cứu chính
Khoa học Giáo dục (Giáo dục mầm non)
5.2. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã và đang tham gia:
[1] Vũ Kiều Anh (Chủ nhiệm đề tài) (2020), Tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ mẫu giáo theo hướng trải nghiệm, Đề tài khoa học cơ sở trường ĐHSP Hà Nội 2, Mã số C.2020.14. (Đã nghiệm thu)
[2] Vũ Kiều Anh (Chủ nhiệm đề tài), An Biên Thuỳ (2022), Thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm STEAM cho trẻ mẫu giáo, Đề tài khoa học ưu tiên cấp cơ sở trường ĐHSP Hà Nội 2, Mã số HPU2.2022–UT-09. (Đã nghiệm thu)
5.3. Các công trình khoa học đã công bố:
1. Giáo trình môn học, sách chuyên khảo, tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy, học tập
-
[1] Vũ Kiều Anh, Trần Trung Hiếu (2020), Thiết kế hoạt động giáo dục STEM/STEAM cho trẻ mẫu giáo (Quyển 1), NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
[2] Vũ Kiều Anh, Trần Trung Hiếu (2020), Thiết kế hoạt động giáo dục STEM/STEAM cho trẻ mẫu giáo (Quyển 2), NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
[3] Trần Thị Loan, Vũ Kiều Anh, Đoàn Thị Hiền (2023), Giáo trình Emotional and social skills education for preschool children (Giáo dục tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ mầm non), NXB Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
[4] Nguyễn Thu Hương, Dương Thị Thuý Hằng, Mai Thị Hồng Tuyết, Vũ Kiều Anh, Vũ Thị Tuyết (2023), Giáo trình Aesthetic education for preschool children (Giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mầm non), NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
[5] Vũ Kiều Anh, Tài liệu giảng dạy Thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm STEAM cho trẻ mẫu giáo, Trường ĐHSP Hà Nội 2, Nghiệm thu năm 2023.
- 2. Các bài báo khoa học đã công bố
[1] Vũ Kiều Anh (2016), Nội dung đặc sắc trong văn xuôi Xuân Quỳnh viết cho thiếu nhi, Kỉ yếu Hội nghị khoa học Trẻ trường ĐHSP Hà Nội 2 lần thứ IX, năm 2016.
[2] Vũ Kiều Anh (2018), Văn xuôi xuân quỳnh viết cho thiếu nhi nhìn từ phương diện nghệ thuật, Kỉ yếu Hội nghị khoa học Trẻ trường ĐHSP Hà Nội 2 lần thứ X, năm 2018.
[3] Vũ Kiều Anh, Mai Như Quỳnh (2018), Biện pháp giáo dục kỹ năng hợp tác làm việc nhóm cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua trò chơi đóng vai theo chủ đề, Kỉ yếu Hội nghị khoa học Trẻ trường ĐHSP Hà Nội 2 lần thứ X, năm 2018.
[4] Vũ Kiều Anh (2018), Thiết kế hoạt động giáo dục trẻ khiếm thính trong lớp mầm non hoà nhập, Tạp chí giáo chức Việt Nam, Số 140 (12/2018), tr 54 - 57.
[5] Vũ Kiều Anh (2018), Thiết kế hoạt động giáo dục trẻ khiếm thị trong lớp mầm non hoà nhập, Tạp khoa học trường ĐHSP Hà Nội 2.
[5] Vũ Kiều Anh (2018), Tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ mầm non theo hướng trải nghiệm, Tạp chí khoa học trường ĐHSP Hà Nội 2, Số 54 (4/2018), tr 82 - 90.
[6] Vũ Kiều Anh (2018), Thiết kế hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5 - 6 tuổi theo hướng lấy trẻ làm trung tâm, Tạp chí khoa học trường ĐHSP Hà Nội 2, Số 57 (10/2018), tr 126 - 135.
[7] Vũ Kiều Anh (2019), Tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ mầm non theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, Kỉ yếu Hội thảo khoa học quốc gia, Trường ĐHSP Huế, tr 3 - 10.
[8] Vũ Kiều Anh (2020), Tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ mẫu giáo theo hướng trải nghiệm, Tạp chí giáo chức Việt Nam, Số 163 (11/2020), tr 52 - 56.
[9] Vũ Kiều Anh (2020), Phát triển chủ đề thế giới thực vật cho trẻ 5 - 6 tuổi theo định hướng giáo dục STEAM, Kỉ yếu Hội thảo khoa học khoa GDMN.
[10] Vũ Kiều Anh (2022), Vận dụng xu hướng giáo dục REGGIO EMILIA vào thiết kế hoạt động khám phá khoa học cho trẻ mầm non, Kỉ yếu Hội thảo khoa học khoa GDMN, tr 5- 12.
[11] Vũ Kiều Anh (2022), Những vấn đề lý luận về trẻ lứa tuổi mầm non mắc hội chứng rối loạn phổ tự kỉ, Tạp chí giáo chức Việt Nam, Số 181 (5/2022), tr 60 - 64.
[12] Vũ Kiều Anh (2022), Xây dựng hoạt động giáo dục trẻ rối loạn phổ tự kỉ trong lớp mầm non hoà nhập, Tạp chí giáo chức Việt Nam, Số 183 (7/2022), tr 33 - 37.
[13] Vũ Kiều Anh (2022), Hoạt động giáo dục cho trẻ mẫu giáo khó khăn về ngôn ngữ ở trường mầm non, Tạp chí Thiết bị giáo dục, Số 269 (7/2022), tr 135 - 137.
[14] Phạm Thị Bền, Lê Thị Hương Mai, Vũ Kiều Anh, Phạm Thị Hằng, Nguyễn Thị Hoàng Yến, Bùi Thị Lâm (2023), Tổng quan mô tả về phương pháp đánh giá kỹ năng lời kể của trẻ em, Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc tế, Trường ĐHSP Hà Nội. -
[15] Vũ Kiều Anh (2023), Trẻ mẫu giáo và IPAD: Quan sát các tương tác xã hội trong khi chơi thiết bị kỹ thuật số, Kỷ yếu hội thảo khoa học cấp trường ĐHSP Hà Nội 2 “Nâng cao hiệu quả quan sát trẻ theo quá trình cho giáo viên trong cơ sở giáo dục mầm non”.
[16] Nguyễn Thị Ngọc Anh, Vũ Kiều Anh (2023), Đánh giá trí thông minh của trẻ mầm non thông qua phương pháp quan sát, Kỷ yếu hội thảo khoa học cấp trường ĐHSP Hà Nội 2 “Nâng cao hiệu quả quan sát trẻ theo quá trình cho giáo viên trong cơ sở giáo dục mầm non”.
[17] Vũ Kiều Anh (2023), Ảnh hưởng của khó khăn về ngôn ngữ đến sự phát triển của trẻ em. Tạp chí khoa học và công nghệ Trường Đại học Thái Nguyên, 228 (04), 334 – 339. DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7793
[18] Vu Kieu Anh, Tran Trung Hieu (2023), Proposing a process of designing STEAM educational activities for pre-school children by 5e model. Tạp chí khoa học và công nghệ Trường Đại học Thái Nguyên, 228 (13), 38 – 45. DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8214
[19] Vũ Kiều Anh (2023), Khó khăn về ngôn ngữ và biểu hiện khó khăn về ngôn ngữ ở trẻ em: Nghiên cứu tổng quan mô tả. Kỉ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia Cán bộ trẻ các Trường ĐHSP Lần thứ X năm 2023.
[20] Trần Trung Hiếu, Vũ Kiều Anh (2023), Tổng quan nghiên cứu về hoạt động STEAM trong giáo dục mầm non. Kỉ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia Cán bộ trẻ các Trường ĐHSP Lần thứ X năm 2023