flag_tdtu_en
 

Thông tin lý lịch khoa học

 
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: Ngô Trọng Tuệ
Ngày sinh: 25/10/1980 Giới tính: Nam
Số CMND/CCCD:
Học vị cao nhất: Năm nhận học vị:
Nơi nhận học vị:
Chức danh khoa học cao nhất: Năm bổ nhiệm:
Đơn vị công tác: Khoa Vật lý Chức vụ hiện tại: Giảng viên
Email: ngotrongtue@hpu2.edu.vn SĐT: 0989657626
ORCID:

II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Từ 1998-2002: Học Đại học tại ĐHSP Hà Nội 2, chuyên ngành Sư phạm Vật lí.
2. Từ 2005-2008: Học Thạc sỹ tại ĐHSP Hà Nội 2, chuyên ngành LL&PP dạy học bộ môn vật lí.

III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN

1. Từ 2002 đến 2008: THPT Hiệp Hòa số 3-Hiệp Hòa-Bắc Giang.
2. Từ 2009 đến nay: Khoa Vật lý-ĐHSP Hà Nội 2.

IV. NGOẠI NGỮ

Tiếng Anh B1

V. KINH NGHIỆM VÀ THÀNH TÍCH NGHIÊN CỨU

5.1. Hướng nghiên cứu chính

1. Lý luận dạy học vật lí.
2. Giáo dục STEM.
3. E-learning, B-learning trong dạy học vật lí
4. Sử dụng thiết bị thí nghiệm trong dạy học vật lí.
5. Ứng dụng CNTT trong dạy học vật lí.

5.2. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã và đang tham gia:

1. Ngô Trọng Tuệ, Hán Thị Hương Thủy, Nghiên cứu thiết kế và sử dụng bài giảng điện tử dạy học phần Từ trường lớp 11, Đề tài cơ sở, ĐHSP Hà Nội 2, nghiệm thu tháng 6/2019.
Mã số: C.2018.06.
Xếp loại: Tốt
2. Ngô Trọng Tuệ (Chủ nhiệm), Nguyễn Anh Dũng, Quy trình thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong môn vật lí cho học sinh trung học phổ thông,Đề tài cơ sở, ĐHSP Hà Nội 2, nghiệm thu tháng 10/2017.
Mã số: C2016-18-10
Xếp loại: Tốt
3. Ngô Trọng Tuệ (Chủ nhiệm), Nguyễn Anh Dũng, Dạy học vật lí trung học phổ thông bằng hình thức B-learning. Đề tài cơ sở, ĐHSP Hà Nội 2, nghiệm thu tháng 12/2015.
Mã Số: C.2015-18-04
Xếp loại: Tốt
4. Ngô Trọng Tuệ, Nghiên cứu xây dựng và sử dụng phần mềm dạy học, sản phẩm đa phương tiện dạy học chương “Mắt. Các dụng cụ quang” theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh lớp 11 trung học phổ thông. Đề tài cơ sở, ĐHSP Hà Nội 2, nghiệm thu tháng 5/2013.
Mã Số: C.2012-18-23
Xếp loại: Tốt
5. Ngô Trọng Tuệ, Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học chương “Điện tích -Điện trường” ở lớp 11 trường THPT. Đề tài cơ sở, ĐHSP Hà Nội 2, nghiệm thu tháng 7/2011.
Mã Số: C.10.58
Xếp loại: Tốt

5.3. Các công trình khoa học đã công bố:

Tạp chí:
1. Ngô Trọng Tuệ, Nguyễn Thị Phương Lan (2024), SỬ DỤNG MÔ PHỎNG TRÊN MÁY TÍNH MINH HỌA KẾT QUẢ BÀI TẬP VẬT LÍ PHỔ THÔNG, TC TBGD, số 311.
2. Ngô Trọng Tuệ, Nguyễn Thị Phương Lan, Nguyễn An Ly, Lương Thị Quỳnh Phượng (2024), MỘT SỐ CHUYỂN ĐỔI TRONG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN DẠY HỌC VẬT LÍ PHỔ THÔNG, TCKH trường ĐHSP Hà Nội 2, số 03, tập 2 (6/2024).
3. Ngô Trọng Tuệ (2022), THIẾT KẾ MÔ PHỎNG ĐỂ DẠY HỌC KIẾN THỨC VỀ THẤU KÍNH HỘI TỤ TRONG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, Tạp chí TBGD, số đặc biệt 2 tháng 6/2022.
4. Ngô Trọng Tuệ (2021), SỬ DỤNG MÔ PHỎNG THEO MÔ HÌNH 5E ĐỂ DẠY HỌC KIẾN THỨC ĐỘNG NĂNG VÀ THẾ NĂNG, Tạp chí TBGD, số 240.
5. Ngô Trọng Tuệ (2019), Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh THPT chủ đề “An toàn điện và cháy nổ” theo định hướng giáo dục STEM, Tạp chí TBGD, số 205.
6. Ngô Trọng Tuệ, Nguyễn Văn Thụ (2018), sử dụng mô hình lớp học đảo ngược trong dạy học vật lí phổ thông nhằm phát huy năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh, TC Khoa học (ĐHSP-ĐH Đà Nẵng), số 29A.
7. Ngô Trọng Tuệ, Nguyễn Văn Thụ (2018), Thiết kế bài giảng E-earning sử dụng trong mô hình lớp học đảo ngược để dạy học chuyên đề cảm ứng điện từ (vật lí 11), Tạp chí khoa học (ĐHSP Hà Nội 2), số 53.
8. Ngô Trọng Tuệ (2016), Sử dụng thí nghiệm vật lí trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo với chủ đề an toàn giao thông, Tạp chí TBGD, số 135, tháng 11/2016.
9. Ngô Trọng Tuệ (2016), Sử dụng Học tập hỗn hợp khi dạy học kiến thức về dòng điện Fu-cô và ứng dụng của nó cho học sinh lớp 11, Tạp chí khoa học (ĐHSP Hà Nội), số 8B.
10. Ngô Trọng Tuệ (2016), Mô hình học tập hỗn hợp và áp dụng vào dạy học chuyên đề cảm ứng điện từ lớp 11, Tạp chí khoa học (ĐHSP Hà Nội), số tháng 6
11. Ngô Trọng Tuệ (2015), Ôn tập củng cố cho học sinh lớp 11 trong dạy học chuyên đề cảm ứng điện từ (vật lí 11- nâng cao), Tạp chí GD, số đặc biệt tháng 12.
12. Ngô Trọng Tuệ (2015), Nghiên cứu sử dụng hình thức học tập hỗn hợp (B-learning) trong dạy học vật lí trung học phổ thông, Tạp chí TBGD, số 122.
13. Ngô Trọng Tuệ, Phạm Xuân Quế. Đề xuất giai đoạn dạy xác định các đặc điểm của dòng fucô với các phương án thí nghiệm thích hợp. Tạp chí TBGD, số 118, tháng 6/2015.
14. Ngô Trọng Tuệ, Chế tạo thiết bị thí nghiệm để sử dụng dạy học khái niệm từ thông (vật lí 11). Tạp chí TBGD, số 115, tháng 3/2015.
15. Ngô Trọng Tuệ, Nghiên cứu xây dựng phần mềm mô phỏng hỗ trợ dạy học bài “Lăng kính” (Vật lí 11-Nâng cao). Tạp chí khoa học trường ĐHSP Hà Nội 2, số 20, tháng 8-2012).
16. Ngô Trọng Tuệ, Nghiên cứu xây dựng một số mô phỏng trên máy tính sử dụng trong dạy học phần “Từ trường” ở trường trung học. Tạp chí TBGD, số đặc biệt, tháng 10/2011.
17. Ngô Trọng Tuệ, Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả dạy học chương “Điện tích. Điện trường” lớp 11. Tạp chí khoa học trường ĐHSP Hà Nội 2, số 14, tháng 3/2011.
18. Ngô Trọng Tuệ, Sử dụng phần mềm “Dao động cơ học” nghiên cứu quy luật chuyển động của con lắc lò xo. Tạp chí giáo dục, số 205, tháng 1/2009.
19. Ngô Trọng Tuệ, Nghiên cứu mô hình con lắc lò xo để tìm ra kiến thức mới bằng con đường nhận thức lý thuyết. Tạp chí thiết bị giáo dục, số 31, tháng 3-2008.
20. Ngô Trọng Tuệ, Phần mềm hỗ trợ giảng dạy vật lí chương trình trung học phổ thông phân ban. Tạp chí thiết bị giáo dục, Số đặc biệt về THPT, tháng 9-2007.

Báo cáo tại các hội thảo
1. Ngô Trọng Tuệ, Những ứng dụng cơ bản của công nghệ thông tin trong dạy học vật lí. Kỉ yếu hội thảo khoa học, trường Đại học sư phạm Hà Nội 2, 2009.
2. Ngô Trọng Tuệ. ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thiết bị dạy học ở trường phổ thông.Kỉ yếu hội thảo “ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thiết bị dạy học”, Bộ GD &ĐT, tháng 5/2008.
3. Ngô Trọng Tuệ. Một số mô hình vật lí ảo hỗ trợ giảng dạy lý thuyết và bài tập trong chương trình vật lí THPT.Kỉ yếu hội thảo khoa học các giải pháp công nghệ và quản lí trong ứng dụng CNTT -TT vào đổi mới dạy -học, Đại học sư phạm Hà Nội, năm 2006.
Sách
1. Nguyễn Thanh Nga (chủ biên), Phùng Việt Hải, Dương Xuân Quý, Ngô Trọng Tuệ, Nguyễn Quang Linh, Trần Thị Gái, Trần Thị Ngọc Ánh, Nguyễn Thị Thu Trang, Tạ Hoàng Anh Khoa, Tạ Thanh Trung (2021), Giáo dục STEM-Hướng dẫn thực hiện kế hoạch bài dạy đáp ứng yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học, NXB ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
2. Nguyễn Thanh Nga (chủ biên), Hoàng Phước Muội, Ngô Trọng Tuệ, Nguyễn Anh Dũng (2018), Dạy học chủ đề STEM cho học sinh THCS và THPT, NXB ĐHSP TP Hồ Chí Minh.