I. THÔNG TIN CÁ NHÂN | ||
Họ và tên: Nguyễn Thị Thắm | ||
Ngày sinh: 28/07/1988 | Giới tính: Nữ | |
Số CMND/CCCD: | ||
Học vị cao nhất: | Năm nhận học vị: | |
Nơi nhận học vị: | ||
Chức danh khoa học cao nhất: | Năm bổ nhiệm: | |
Đơn vị công tác: Khoa Vật lý | Chức vụ hiện tại: Trưởng bộ môn | |
Email: nguyenthitham@hpu2.edu.vn | SĐT: 0974259950 | |
ORCID: |
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Quá trình đào tạo
- Đại học
Thời gian đào tạo từ 9/2006 đến 6/2010
Nơi học: Trường đại học Sư phạm Hà nội 2
Ngành học: Sư phạm Vật lý
- Thạc sĩ
Nơi học: Trường đại học Sư phạm Hà Nội.
Ngành học: Vật lý lý thuyết và Vật lý toán
3. Tiến sĩ
Thời gian đào tạo: từ 2018-2022
Nơi học: Trường đại học Sư phạm Hà Nội 2
Ngành học: Vật lý lý thuyết và Vật lý toán
Dự án / Đề tài
1. Nguyễn Thị Thắm (Thành viên): Vật lý mới từ đóng góp bổ đính của các fermion nặng trong các mô hình mở rộng mô hình chuẩn, đề tài Nafosted, mã số 103.01-2019.387 , 2020-2023.2. Nguyễn Thị Thắm (chủ nhiệm): Khối lượng và sự trộn lẫn của fermion trong các mô hình 3-3-1 có đối xứng S3, Đề tài cấp cơ sở, 2020.
3. Nguyễn Thị Thắm (Thành viên): “Tính không ổn định mao dẫn và động lực học của mặt phân cách trong các trạng thái ướt của khí hai thành phần ở nhiệt độ cực thấp” Đề tài NAFOSTED, mã số FWO.103.2013.09, 2014-2016.
Sách / Bài báo xuất bản
[1] H.V. Quyet, T.T. Hieu, N.T. Tham, N.T.T. Hang, H.T. Hung, Investigation of CP-even Higgs bosons decays H--> μτ within constraints of la --> lbγ in a 3-3-1 model with inverse seesaw neutrinos, CJPHY 90 (2024).[2] L.T. Hue, H.T. Hung, N.T. Tham , H.N. Long, T. Phong Nguyen, Large (g-2)μ and signals of decays eb→eaγ in a 3-3-1 model with inverse seesaw neutrinos, Phys.Rev.D 104 (2021) 3, 033007
[3]H.T. Hung, N.T. Tham , T.T. Hieu, N.T.T. Hang, Contribution of heavy neutrinos to decay of standard-model-like Higgs boson h→μτ in a 3-3-1 model with additional gauge singlets, Prog. Theor. Exp. Phys. 2021, 083B01, DOI: 10.1093/ptep/ptab082
[4] The decay of the standard model like-Higgs boson h → Zγ in a G221 model, Hội nghị Vật lý lý thuyết toàn quốc, lần thứ 46, 06 (2021).
[5]Nguyễn Thị Thắm, Hồ Văn Yên, Nguyễn Thị Thanh Huyền, Hà Thanh Hùng, Khối lượng và sự trộn lẫn của các Higgs boson trong mô hình 3-3-1 có đối xứng S3, Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, 2020.
[6]The decay of the Standard model-like Higgs boson h→Zγ in the 3-4-1 model, Hội nghị Vật lý lý thuyết toàn quốc, lần thứ 46, 10 (2020).
[7]Phạm Thị Thủy, Dương Thị Kiều Tú, Nguyễn Thị Thắm, Hà Thanh Hùng, Tương tác của các boson trong mô hình Zee-Babu, Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, Số 55, pp 57-66, 2018.
[8]Nguyễn Thị Thắm: “Năng lượng Casimir trong trường vô hướng phức”, Tạp chí khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, 2013.
[9] Tran Huu Phat, Nguyen Thi Tham: “Phase transition and the Casimir effect in a complex scalar field one compactified spatial dimension”, Journal of science of hnue Mathematical and Physical Sci, 2013, Vol. 58, No. 7, pp. 138-146.
Sách
[1] Phan Thị Thanh Hồng, Hoàng văn Quyết, Nguyễn Thị Thắm, Lê Thị Xuyến, Bài tập Quang học, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2019.
[2]Phan Thị Thanh Hồng, Nguyễn Thị Thắm, Tập bài giảng Quang học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, 2017.
[6]The decay of the Standard model-like Higgs boson h→Zγ in the 3-4-1 model, Hội nghị Vật lý lý thuyết toàn quốc, lần thứ 46, 10 (2020).
[7]Phạm Thị Thủy, Dương Thị Kiều Tú, Nguyễn Thị Thắm, Hà Thanh Hùng, Tương tác của các boson trong mô hình Zee-Babu, Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, Số 55, pp 57-66, 2018.
[8]Nguyễn Thị Thắm: “Năng lượng Casimir trong trường vô hướng phức”, Tạp chí khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội 2, 2013.
[9] Tran Huu Phat, Nguyen Thi Tham: “Phase transition and the Casimir effect in a complex scalar field one compactified spatial dimension”, Journal of science of hnue Mathematical and Physical Sci, 2013, Vol. 58, No. 7, pp. 138-146.
Sách
[1] Phan Thị Thanh Hồng, Hoàng văn Quyết, Nguyễn Thị Thắm, Lê Thị Xuyến, Bài tập Quang học, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2019.
[2]Phan Thị Thanh Hồng, Nguyễn Thị Thắm, Tập bài giảng Quang học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, 2017.
Các môn giảng dạy
1. Quang học2. Thực hành Vật lý đại cương 1
3. Thực hành Vật lý đại cương 2
4. Tiếng Anh chuyên ngành
5. Tiếng Anh giảng dạy trong lớp học chuyên ngành Vật lý.
6. Vật lý đại cương 1,2
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
IV. NGOẠI NGỮ
IELTS 6.5V. KINH NGHIỆM VÀ THÀNH TÍCH NGHIÊN CỨU
5.1. Hướng nghiên cứu chính
Particle physics, high energy physics
5.2. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã và đang tham gia:
5.3. Các công trình khoa học đã công bố: