I. THÔNG TIN CÁ NHÂN | ||
Họ và tên: Nguyễn Thị Thơm | ||
Ngày sinh: 26/03/1990 | Giới tính: Nữ | |
Số CMND/CCCD: | ||
Học vị cao nhất: | Năm nhận học vị: | |
Nơi nhận học vị: | ||
Chức danh khoa học cao nhất: | Năm bổ nhiệm: | |
Đơn vị công tác: Khoa Giáo dục Thể chất | Chức vụ hiện tại: Giảng viên | |
Email: nguyenthithom@hpu2.edu.vn | SĐT: 0979427015 | |
ORCID: |
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Văn bằng chứng chỉ
Bằng tốt nghiệp Đại học TDTT Bắc Ninh - chuyên ngành Y sinh học TDTT, 2014.Thạc sĩ TDTT - chuyên ngành Giáo dục học, 2016.
Quá trình đào tạo
2010-2014: Học tập tại trường Đại Học TDTT Bắc Ninh - Chính Quy.2014-2016: Học Thạc sĩ TDTT tại trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
Dự án / Đề tài
2012-2013: Tham gia thực nghiệm đề tài cấp trường "Nghiên cứu đặc điểm cảm giác lực cơ các nhóm cơ chi và toàn thân của VĐV các môn thể thao lứa tuổi 15-18 tuyển trẻ quốc gia Việt Nam tại trung tâm đào tạo VĐV Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh", mã số YS-SVCT/13/02, đã nghiệm thu 2013.YS-SVCT/13/02 |
2017-2018: Chủ nhiệm đề tài NCKH cấp cơ sở: Nghiên cứu xây dựng hệ thống kỹ thuật xoa bóp thể thao thúc đẩy quá trình hồi phục sau tập luyện cho sinh viên câu lạc bộ Bóng chuyền trường ĐHSP Hà Nội 2. (Mã số: c2017.36; Đã nghiệm thu, loạt tốt)
2019-2020: Chủ nhiệm đề tài NCKH cấp cơ sở: Nghiên cứu xây dựng bài tập Zumba thúc đẩy quá trình giảm cân cho nữ sinh viên thừa cân lứa tuổi 18-20 trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (Mã số: C.2020.12; Đã nghiệm thu, loại tốt).
Báo cáo tại các hội thảo
2016: Thực trạng việc sử dụng các phương tiện hồi phục sau tập luyện và thi đấu của nữ VĐV Bóng đá lứa tuổi 18-22 đội tuyển trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2; đăng trên kỉ yếu hôi thảo khoa học trường ĐHSP Hà Nội 2.2016: Thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm trang bị kiến thức, kiểm tra đánh giá cho sinh viên k39 Giáo dục thể chất trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, Kỷ yếu hội thảo khoa học khoa GDTC trường ĐHSP Hà Nội 2.
2017: Thực trạng việc sử dụng các phương tiện hồi phục sau tập luyện của sinh viên CLB Bóng chuyền trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2; hôi thảo khoa học khoa trường ĐHSP Hà Nội 2.
2018: Đánh giá thực trạng và đề xuất hệ thống xoa bóp thúc đẩy quá trình hồi phục sau tập luyện cho nữ sinh viên câu lạc bộ bóng chuyền trường ĐHSP Hà Nội 2; Kỷ yếu Hội nghị khoa học trẻ lần thứ X - Tri thức trẻ với cách mạng công nghệ 4.0, trường ĐHSP Hà Nội 2, trang 401-407
2019: Thực trạng văn hóa ứng xử trong trường học hiện nay, Kỷ yếu Hội thảo “Vai trò của Công đoàn trong văn hóa ứng xử học đường”, Công đoàn giáo dục Việt Nam, Khối thi đua số 3, trang 232-238.
2020: Đánh giá hiệu quả bài tập với dụng cụ TMS-06 trong việc giảng dạy bơi trườn sấp cho sinh viên ngành GDTC trường ĐHSP Hà Nội 2, Tạp chí Khoa học ĐHSP Hà Nội 2, ISSN 1859–2325, số 67, trang 148-155.
2021: Đánh giá thực trạng thừa cân cho nữ sinh viên từ 18-20 tuổi trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, Tạp chí Khoa học ĐHSP Hà Nội 2, ISSN 1859–2325, số 73, trang 134-145.
2021: Educational innovation solutions to improve chess teaching competency of pedagogical students in physical education, International Research Journal (ISSN 2303-9868) No 6 (108).
Các môn giảng dạy
- Các môn học chuyên nghành: Y sinh học TDTT1) Giải phẫu người
2) Sinh lý người-sinh lý TDTT
3) Vệ sinh-y học TDTT
4) Dinh dưỡng học
5) Thể dục chữa bệnh
6) Xoa bóp thể thao
- Các môn thể thao khối không chuyên.
- Một số môn chuyên nghành lý luận GDTC.
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
IV. NGOẠI NGỮ
V. KINH NGHIỆM VÀ THÀNH TÍCH NGHIÊN CỨU
5.1. Hướng nghiên cứu chính
5.2. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã và đang tham gia:
5.3. Các công trình khoa học đã công bố: