Thông tin lý lịch khoa học
|
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN |
Họ và tên: Minh Tước Trần |
Ngày sinh: 30/10/1971 |
Giới tính: Nam |
Số CMND/CCCD: |
|
Học vị cao nhất: |
Năm nhận học vị: |
Nơi nhận học vị: |
Chức danh khoa học cao nhất: |
Năm bổ nhiệm: |
Đơn vị công tác: Viện Công nghệ Thông tin |
Chức vụ hiện tại: Viện trưởng |
Email: tranminhtuoc@hpu2.edu.vn |
SĐT: 0916841717 |
ORCID: |
|
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Văn bằng chứng chỉ
Bằng Tiến sĩ Toán học, Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp năm 2006
Quá trình công tác
1992-2007, làm Giảng viên tại khoa Toán, Trường ĐHSP Hà Nội 2
2007-2011, làm Phó Trưởng khoa, khoa Toán, Trường ĐHSP Hà Nội 2
2012-2018, làm Trưởng khoa, khoa Toán, Trường ĐHSP Hà Nội 2
2018-2021, làm Trưởng khoa, khoa Giáo dục tiểu học, Trường ĐHSP Hà Nội 2
2021 đến nay, làm Viện trưởng, Viện Công nghệ thông tin, Trường ĐHSP Hà Nội 2
Quá trình đào tạo
09/1988 - 06/1992, Học khoa Toán, Trường ĐHSP Hà Nội.
12/1997 - 10/2005, Làm NCS tại Viện Toán học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Bảo vệ luận án Tiến sĩ chuyên ngành: Bảo đảm Toán học cho máy tính và hệ thống tính toán.
Dự án / Đề tài
2006-2008, Tham gia đề tài "
Một số cấu trúc toán rời rạc trong tính toán và xử lý tin", thuộc Chương trình nghiên cứu cơ bản cấp Nhà nước.
2009-2012, Tham gia đề tài "
Đồ thị, tổ hợp trên từ và ứng dụng", do NAFOSTED tài trợ kinh phí.
Sách / Bài báo xuất bản
Các bài báo:
1. Ngo Dac Tan and Tran Minh Tuoc, On Hamilton cycles in connected tetravalent metacirculant graphs with non- empty first symbol,
Acta Mathematica Vietnamica, 2003.
2. Ngo Dac Tan and Tran Minh Tuoc, Connectedness of tetravalent metacirculant graphs with non-empty first
symbol. In:
Proceedings of The International Conference “Mathematical Foundation of Informatics” (October 25 - 28, 1999, Hanoi, Vietnam),
World Scientific (Singapore), 2005.
3. Ngo Dac Tan and Tran Minh Tuoc, An algorithm for determining connectedness of tetravalent metacirculant
graphs,
Australasian Journal of Combinatorics, 2005
Các môn giảng dạy
1. Toán rời rạc
2. Lý thuyết đồ thị
3. Tối ưu hóa tổ hợp
4. Lý thuyết độ phức tạp tính toán
5. Quy hoạch tuyến tính
6. Xác suất thống kê
7. Phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên ngành
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
IV. NGOẠI NGỮ
V. KINH NGHIỆM VÀ THÀNH TÍCH NGHIÊN CỨU
5.1. Hướng nghiên cứu chính
5.2. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã và đang tham gia:
5.3. Các công trình khoa học đã công bố:
Xác nhận của cơ quan
........, ngày .....tháng .... năm ......
Người khai kí tên
(Ghi rõ chức danh, học vị)