flag_tdtu_en
 

Thông tin lý lịch khoa học

 
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: Phạm Văn Dư
Ngày sinh: 22/03/1966 Giới tính: Nam
Số CMND/CCCD:
Học vị cao nhất: Năm nhận học vị:
Nơi nhận học vị:
Chức danh khoa học cao nhất: Năm bổ nhiệm:
Đơn vị công tác: Trung tâm GDQP - AN Chức vụ hiện tại: GV QPAN Trưởng khoa
Email: phamvandu@hpu2.edu.vn SĐT: 0912351205
ORCID:

II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

Văn bằng chứng chỉ

- Bằng tốt nghiệp cao đẳng quân sự
    + Chuyên ngành đào tạo: Sĩ quan chỉ huy kỹ thuật Pháo Phòng không 
    + Năm tốt nghiệp: 1986.
    + Kết quả: Khá.
- Bằng tốt nghiệp đại học quân sự.
    + Chuyên ngành đào tạo: Sĩ quan chỉ huy Tham mưu cấp Chiến thuật, Chiến dịch Pháo phòng không
    + Năm tốt nghiệp: 1997.
    + Kết quả: Khá.
- Bằng Thạc sỹ:
    + Chuyên ngành đào tạo: Quản lý Khoa học và Công nghệ 
    + Năm tốt nghiệp: 2011.
    + Kết quả: Khá.

Quá trình công tác

- 9/1983 -7/1986:  Đào tạo sĩ quan chỉ huy kỹ thuật Pháo phòng không cấp phân đội (tại Trường Sĩ quan PPK).
                      + Cấp bậc:Binh nhất - Trung úy ((7/1986)
                      + Chức vụ:Học viên Sĩ quan.
- 8/1986 - 11/1991:Công tác tại Đại đội 2, tiểu đoàn 14, sư đoàn 327, quân khi 1 (Mặt trận Lạng sơn)
                      + Cấp bậc:Trung úy, Thượng úy
                      + Chức vụ: Trung đội trưởng, Phó đại đội trưởng quân sự (1989), Đại đội trưởng (1989).
- 12/1991- 7/1994: Công tác tại Trường Quân sự quân khu 1
                      + Cấp bậc: Thượng úy, Đại úy
                      + Chức vụ: Giáo viên khoa Binh chủng
 - 8/1994 - 7/1997: Đào tạo Sĩ quan chỉ huy Tham mưu cấp Chiến thuật -Chiến dịch (tại Học viện  Phòng không - Không quân)
                      + Cấp bậc:Đại úy - Thiếu tá (1996)
                      + Chức vụ:Học viên.
- 8/1997 - 9/2000: Công tác tại Lữ đoàn PPK 210 - Quân khu 1.
                      + Cấp bậc:Thiếu tá
                      + Chức vụ:Trợ lý tác chiến.
-10/2000 - 5/2017: Công tác tại Trung tâm GDQP&AN - Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
                      + Cấp bậc:Thiếu tá, Trung tá (2003), Thượng tá (2009), Đại tá (2019)
                      + Chức vụ:Trưởng ban Hành chính - Tổng hợp - Công tác Chính trị (2005)
                                      Trưởng Bộ môn Công tác Quốc phòng (2009)
                                      Phó trưởng khoa Đường lối Quân sự (2012)
                                      Trưởng khoa Quân sự (2018)

Quá trình đào tạo

- Đào tạo Sĩ quan chỉ huy cấp phân đội PPK
  + Thời gian đào tạo: 1983 - 1986.
  + Địa điểm: Trường Sĩ quan chỉ huy Pháo phòng không - Bộ Quốc phòng.
- Đào tạo Sĩ quan chỉ huy Tham mưu cấp Chiến thuật - Chiến dịch Pháo phòng không
  + Thời gian đào tạo: 1994 - 1997.
  + Địa điểm đào tạo:Học viện Phòng không - Không quân - Bộ Quốc phòng.
- Đào tạo sau đại học
  + Thời gian đào tạo: 2009 - 2011.
  + Địa điểm đào tạo: Học viện Kỹ thuật Quân sự - Bộ Quốc phòng
  

Sách / Bài báo xuất bản

- Giáo trình: Công tác bảo đảm Hậu cần - Quân y

Các môn giảng dạy

*Đối tượng sinh viên đào tạo giáo viên GDQP&AN:
1.Phương pháp dạy học Giáo dục quốc phòng và an ninh 1
2. Lý luận dạy học GDQP&AN
3.Thực hành giảng dạy GDQP&AN 1
4. Tâm lý học quân sự
5. Phát triển chương trình GDQP&AN
6.Kiểm tra đánh giá trong dạy học GDQP&AN
*Đối tượng sinh viên khối không chuyên ngành GDQP&AN hệ đào tạo CĐ, ĐH hệ chính quy tập trung.
1. Đường lối quân sự của Đảng
2.Công tác quốc phòng và an ninh
3.Quân sự chung
4.Kỹ thuật bắn súng bộ binh và chiến thuật

III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN

IV. NGOẠI NGỮ

V. KINH NGHIỆM VÀ THÀNH TÍCH NGHIÊN CỨU

5.1. Hướng nghiên cứu chính

5.2. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã và đang tham gia:

5.3. Các công trình khoa học đã công bố: