BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||
Số: 264/TB-ĐHSPHN2 |
Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2024 |
THÔNG BÁO
Tuyển sinh đại học chính quy năm 2024
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;
Căn cứ Quyết định số 633/QĐ-ĐHSPHN2 ngày 08 tháng 04 năm 2022 của Trường ĐHSP Hà Nội 2 ban hành Quy chế thi tuyển sinh;
Căn cứ Quyết định số 2789/QĐ-ĐHSPHN2 ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Trường ĐHSP Hà Nội 2 ban hành Quy chế tuyển sinh đại học của Trường ĐHSP Hà Nội 2;
Căn cứ Quyết định số 1139/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 379/QĐ-ĐHSPHN2 ngày 04 tháng 03 năm 2024 của Trường ĐHSP Hà Nội 2 ban hành Đề án tuyển sinh đại học năm 2024;
Căn cứ Kế hoạch số 251/KH-ĐHSPHN2 ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Trường ĐHSP Hà Nội 2 về việc triển khai công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2024;
Trường ĐHSP Hà Nội 2 thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 như sau:
I. Thông tin chung
1. Tên cơ sở đào tạo:+ Tiếng Việt: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
+ Tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University 2
2. Mã trường: SP23. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu):
Trụ sở chính: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: https://hpu2.edu.vn5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo (có thông tin tuyển sinh): facebook.com/DHSPHN2/
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0812.012.626; 0813.005.757
7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://cteqa.hpu2.edu.vn/tinh-hinh-viec-lam-cua-sinh-vien-tot-nghiep
II. Tuyển sinh đào tạo chính quy
1. Tuyển sinh đại học chính quy1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
1.1.1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam.
- Người có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương ở Việt Nam.
1.1.2. Đối tượng dự tuyển quy định tại khoản II.1.1.1 phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định tại khoản II.1.5.b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
1.1.3. Nhà trường sẽ quy định rõ đối tượng và điều kiện xét tuyển theo từng phương thức được quy định tại khoản II.1.5.
1.1.4. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Nhà trường thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.
1.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.
1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển, kết hợp thi tuyển và xét tuyển).
1.3.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
1.3.1.1. Đối tượng
1.3.1.1.1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định.
1.3.1.1.2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:
a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
1.3.1.1.3. Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Nhà trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
1.3.1.1.4. Nhà trường ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 với các trường hợp sau đây:
a) Thí sinh quy định tại mục 1.3.1.1.1, 1.3.1.1.2 dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
c) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia dự tuyển vào các ngành thể dục thể thao phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
Các thí sinh này được xem xét vào ngành học phù hợp nhưng phải đảm bảo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.3.1.2. Hồ sơ đăng ký xét tuyển, kế hoạch xét tuyển
Stt |
Nội dung triển khai |
Thời gian thực hiện |
1 |
Thí sinh đăng ký tại trang: http://thisinh.hpu2.edu.vn Thí sinh cần điền đầy đủ các thông tin trên trang đăng ký trực tuyến và gửi hồ sơ xét tuyển đến Trường ĐHSP Hà Nội 2 |
Từ ngày 06/5/2024 đến hết ngày 28/6/2024 |
2 |
Thí sinh điều chỉnh thông tin, nguyện vọng đăng ký xét tuyển trực tuyến trên hệ thống tuyển sinh của Nhà trường |
Từ 9h00 ngày 29/6/2024 đến hết ngày 30/6/2024 |
3 |
Tổ chức xét tuyển và công bố kết quả đủ điều kiện trúng tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Nhà trường và cập nhật thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Chậm nhất là 17h00 ngày 08/7/2024 |
4 |
Thí sinh xác nhận nhập học trên hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Từ ngày 22/7/2024 đến 17h00 ngày 31/7/2024 |
5 |
Thí sinh nhập học tại Trường ĐHSP Hà Nội 2 |
Từ ngày 22/8/2024 đến ngày 06/9/2024 |
Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm có:
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển (in ra sau khi đăng ký trực tuyến thành công trên hệ thống tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội 2).
- 01 bản photocopy Giấy chứng nhận đoạt giải (nếu có).
- 01 bản photocopy học bạ.
- 01 bản photocopy Căn cước công dân.
- Biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền.
Lệ phí: 20.000 đ/01 nguyện vọng. Thí sinh thực hiện chuyển khoản lệ phí theo thông tin sau:
- Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2.
- Số tài khoản: 4260276664, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Phúc Yên, Vĩnh Phúc.
- Nội dung nộp lệ phí bắt buộc ghi như sau:
[Họ tên thí sinh] - [Số căn cước công dân của thí sinh] - [LPXT2024]
Ví dụ: Nguyen Thi Anh - 120000001231 - LPXT2024
Cách nộp hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét tuyển (bản cứng) sau khi đăng ký trực tuyến thành công gửi chuyển phát nhanh về Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 theo địa chỉ: Phòng Đào tạo, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo.
1.3.2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
a) Quy định chung- Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Nhà trường.
Stt |
Nội dung triển khai |
Thời gian thực hiện |
1 |
Đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển: Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024 |
2 |
Điều chỉnh, công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024 |
3 |
Tổ chức xét tuyển |
Chậm nhất là 17h00 ngày 22/7/2024 |
4 |
Công bố kết quả trúng tuyển trên chuyên trang tuyển sinh của Trường |
Từ 13/8/2024 đến 17h00 ngày 17/8/2024 |
5 |
Thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Chậm nhất là 17h00 ngày 19/8/2024 |
6 |
Thí sinh nhập học tại Trường ĐHSP Hà Nội 2 |
Từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024 |
- Thí sinh chuyển tiền lệ phí xét tuyển trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) trong kỳ thi thi tốt nghiệp THPT theo điểm b, khoản 1, Điều 35 của Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 04/5/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm môn thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc trong tổ hợp xét tuyển được tính theo bảng quy đổi sau đây:
Bảng quy điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sang thang điểm 10
STT |
Tiếng Anh |
Tiếng Trung Quốc |
Quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế tiếng Anh, tiếng Trung Quốc theo thang điểm 10 |
|
IELTS |
TOEFL iBT |
HSK, TOCFL |
||
1 |
5,5 |
65-78 |
|
9,50 |
2 |
6,0 |
79-87 |
|
9,75 |
3 |
6.5 |
88-95 |
Cấp độ 3 |
10,00 |
4 |
7,0 |
96-101 |
Cấp độ 4 |
10,00 |
5 |
7,5 |
102-109 |
Cấp độ 5 |
10,00 |
6 |
8,0-9,0 |
110-120 |
Cấp độ 6 |
10,00 |
b) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển
ĐXT = Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn 3 + ĐƯT.
- ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực
- ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
ĐƯT = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
- Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên.
* Lưu ý: thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước không được hưởng chính sách ưu tiên khu vực (quy định tại mục d, khoản 1, Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non).
c) Nguyên tắc xét tuyểnĐiểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
1.3.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
a) Đối tượngThí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT theo phần a) của mục II.1.1.1
b) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển- Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.
- ĐXT = ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3 + ĐƯT.
- ĐTB Môn 1 hoặc ĐTB Môn 2 hoặc ĐTB Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
- ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.
- ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
ĐƯT = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
- Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên.
* Lưu ý: thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước không được hưởng chính sách ưu tiên khu vực (quy định tại mục d, khoản 1, Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non).
c) Nguyên tắc xét tuyểnĐiểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
d) Hồ sơ đăng ký xét tuyển, kế hoạch xét tuyển
Stt |
Nội dung triển khai |
Thời gian thực hiện |
1 |
Thí sinh đăng ký tại trang: http://thisinh.hpu2.edu.vn Thí sinh cần điền đầy đủ các thông tin trên hệ thống tuyển sinh của Nhà trường và gửi hồ sơ xét tuyển đến Trường ĐHSP Hà Nội 2 |
Từ ngày 06/5/2024 đến hết ngày 28/6/2024 |
2 |
Thí sinh điều chỉnh thông tin, nguyện vọng đăng ký xét tuyển trực tuyến trên hệ thống tuyển sinh của Nhà trường |
Từ 9h00 ngày 29/6/2024 đến hết ngày 30/6/2024 |
3 |
Tổ chức xét tuyển và công bố kết quả đủ điều kiện trúng tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Trường và cập nhật thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Chậm nhất là 17h00 ngày 08/7/2024 |
4 |
Đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng (NV) xét tuyển (không giới hạn số lần) trong thời gian quy định trên hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024 |
5 |
Thông báo thí sinh trúng tuyển |
Chậm nhất là 17h00 ngày 19/8/2024 |
6 |
Thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Chậm nhất là 17h00 ngày 27/8/2024 |
7 |
Thí sinh nhập học tại Trường ĐHSP Hà Nội 2 |
Từ ngày 22/8/2024 đến ngày 06/9/2024 |
Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm có:
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển (in ra sau khi đăng ký trực tuyến thành công trên hệ thống tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội 2).
- Bản sao công chứng học bạ THPT (đầy đủ cả 3 năm học).
- Bản sao công chứng các loại giấy tờ ưu tiên (nếu có).
- 01 bản sao chụp (photocopy) Căn cước công dân.
- Biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền.
Lệ phí: 20.000 đ/01 nguyện vọng. Thí sinh thực hiện chuyển khoản lệ phí theo thông tin sau:
- Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2.
- Số tài khoản: 4260276664, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Phúc Yên, Vĩnh Phúc.
- Nội dung nộp lệ phí bắt buộc ghi như sau:
[Họ tên thí sinh] - [Số căn cước công dân của thí sinh] - [LPXT2024]
Ví dụ: Nguyen Thi Anh - 120000001231 - LPXT2024
Cách nộp hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét tuyển (bản cứng) sau khi đăng ký trực tuyến thành công gửi chuyển phát nhanh về Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 theo địa chỉ: Phòng Đào tạo, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo.
1.3.4. Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, Trường ĐHSP Hà Nội
- Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức trong năm 2024 nộp kết quả thi về Trường ĐHSP Hà Nội 2 trong thời gian Trường mở cổng đăng ký xét tuyển.
a) Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh- Ngành Giáo dục Mầm non (GDMN), Giáo dục Thể chất (GDTC), Quản lý thể dục thể thao (QLTDTT): điểm bài thi đánh giá năng lực quy đổi tuyến tính về thang điểm 10.
- Các ngành đào tạo (trừ ngành GDMN, GDTC, QLTDTT): điểm bài thi đánh giá năng lực quy đổi tuyến tính về thang điểm 30.
- Điểm xét tuyển:
+ Đối với các ngành đào tạo (trừ ngành GDMN, GDTC, QLTDTT): ĐXT = ĐNL + ĐƯT.
+ Đối với ngành GDMN: ĐXT = ĐNL + NK2 + NK3 + ĐƯT.
+ Đối với ngành GDTC, QLTDTT: ĐXT = ĐNL + NK5 + NK6 + ĐƯT.
- ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.
- ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
ĐƯT = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
Trong đó: ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐNL: Điểm bài thi đánh giá năng lực bài thi 1 hoặc bài thi 2; ĐƯT: Điểm ưu tiên; NK1: Năng khiếu 1; NK2: Năng khiếu 2, NK3: Năng khiếu 3, NK4: Năng khiếu 4, NK5: Năng khiếu 5; NK6: Năng khiếu 6.
* Lưu ý: thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước không được hưởng chính sách ưu tiên khu vực (quy định tại mục d, khoản 1, Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non).
b) Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Trường ĐHSP Hà Nội- Thí sinh sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của Trường ĐHSP Hà Nội phải chọn tổ hợp môn xét tuyển như ở mục 1.4.
ĐXT = Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn 3 + ĐƯT.
- ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.
- ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
ĐƯT = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
* Lưu ý: thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước không được hưởng chính sách ưu tiên khu vực (quy định tại mục d, khoản 1, Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non).
c) Nguyên tắc xét tuyểnĐiểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
d) Hồ sơ đăng ký xét tuyển, kế hoạch xét tuyển
Stt |
Nội dung triển khai |
Thời gian thực hiện |
1 |
Thí sinh đăng ký tại trang: http://thisinh.hpu2.edu.vn Thí sinh cần điền đầy đủ các thông tin trên hệ thống tuyển sinh của Nhà trường và gửi hồ sơ xét tuyển đến Trường ĐHSP Hà Nội 2 |
Từ ngày 06/5/2024 đến hết ngày 28/6/2024 |
2 |
Thí sinh điều chỉnh thông tin, nguyện vọng đăng ký xét tuyển trực tuyến trên hệ thống tuyển sinh của Nhà trường |
Từ 9h00 ngày 29/6/2024 đến hết ngày 30/6/2024 |
3 |
Tổ chức xét tuyển và công bố kết quả đủ điều kiện trúng tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Trường và cập nhật thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Chậm nhất là 17h00 ngày 08/7/2024 |
4 |
Đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng (NV) xét tuyển (không giới hạn số lần) trong thời gian quy định trên hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024 |
5 |
Thông báo thí sinh trúng tuyển |
Chậm nhất là 17h00 ngày 19/8/2024 |
6 |
Thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Chậm nhất là 17h00 ngày 27/8/2024 |
7 |
Thí sinh nhập học tại Trường ĐHSP Hà Nội 2 |
Từ ngày 22/8/2024 đến ngày 06/9/2024 |
Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm có:
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển (in ra sau khi đăng ký trực tuyến thành công trên hệ thống tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội 2).
- Bản sao công chứng kết quả thi bài thi đánh giá năng lực.
- Bản sao công chứng các loại giấy tờ ưu tiên (nếu có).
- 01 bản sao chụp (photocopy) Căn cước công dân.
- Biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền.
Lệ phí: 20.000 đ/01 nguyện vọng. Thí sinh thực hiện chuyển khoản lệ phí theo thông tin sau:
- Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2.
- Số tài khoản: 4260276664, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Phúc Yên, Vĩnh Phúc.
- Nội dung nộp lệ phí bắt buộc ghi như sau:
[Họ tên thí sinh] - [Số căn cước công dân của thí sinh] - [LPXT2024]
Ví dụ: Nguyen Thi Anh - 120000001231 - LPXT2024
Cách nộp hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét tuyển (bản cứng) sau khi đăng ký trực tuyến thành công gửi chuyển phát nhanh về Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 theo địa chỉ: Phòng Đào tạo, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo.
1.3.5. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non,
ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao)
1.3.5.1. Thi tuyển
1.3.5.1.1. Quy định chung
- Thí sinh xét tuyển các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao phải dự thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội 2 (Nhà trường không công nhận kết quả thi năng khiếu của các cơ sở đào tạo khác).
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non:
+ Năng khiếu 1 (mã môn: NK1) thi hai nội dung: Kể chuyện + Hát.
+ Năng khiếu 2 (mã môn: NK2) thi một nội dung: Kể chuyện.
+ Năng khiếu 3 (mã môn: NK3) thi một nội dung: Hát.
Điểm môn NK1 = (Điểm môn NK2 + Điểm môn NK3)/2.
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao:
+ Năng khiếu 4 (mã môn: NK4) thi hai nội dung: Bật xa tại chỗ + Chạy cự ly 100m.
+ Năng khiếu 5 (mã môn: NK5) thi một nội dung: Bật xa tại chỗ.
+ Năng khiếu 6 (mã môn: NK6) thi một nội dung: Chạy cự ly 100m.
Điểm môn NK4 = (Điểm môn NK5 + Điểm môn NK6)/2.
- Thời gian thi các môn năng khiếu được thông báo trên trang tuyển sinh của Nhà trường.
Trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng, Nhà trường sẽ tổ chức thi các môn năng khiếu theo hình thức trực tuyến dựa vào hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh thường xuyên theo dõi trên chuyên trang tuyển sinh (http:// tuyensinh.hpu2.edu.vn) để cập nhật thông tin.
- Hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu, kế hoạch thi năng khiếu:
Stt |
Nội dung triển khai |
Thời gian thực hiện |
1 |
Thí sinh đăng ký tại trang: http://thisinh.hpu2.edu.vn Thí sinh cần điền đầy đủ các thông tin hệ thống tuyển sinh của Nhà trường và gửi hồ sơ xét tuyển đến Trường ĐHSP Hà Nội 2 |
Từ ngày 06/5/2024 đến hết ngày 28/6/2024 |
2 |
Thí sinh xem SBD, thông tin dự thi các môn năng khiếu tại trang: http://thisinh.hpu2.edu.vn |
Từ ngày 2/7/2024 |
3 |
Thí sinh tập trung tại địa điểm thi, nghe phổ biến quy chế thi |
7h30 ngày 05/7/2024 |
4 |
Thi năng khiếu |
8h30 ngày 05/7/2024 |
5 |
Dự phòng |
Ngày 06/7/2024 |
Ghi chú: Nhà trường không gửi Giấy báo dự thi theo đường bưu điện. Thí sinh xem Giấy báo dự thi trên hệ thống tuyển sinh của Nhà trường (sử dụng tài khoản đã được cấp khi đăng ký dự thi).
- Hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu gồm có:
+ 01 Phiếu đăng ký dự thi năng khiếu (in ra sau khi đăng ký trực tuyến thành công trên hệ thống tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội 2).
+ Bản sao công chứng các loại giấy tờ ưu tiên (nếu có).
+ 01 bản sao chụp (photocopy) Căn cước công dân.
+ Biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền.
- Lệ phí thi tuyển các môn Năng khiếu: 300.000 đ/hồ sơ. Thí sinh thực hiện chuyển khoản lệ phí theo thông tin sau:
+ Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2.
+ Số tài khoản: 4260276664, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Phúc Yên, Vĩnh Phúc.
+ Nội dung nộp lệ phí bắt buộc ghi như sau:
[Họ tên thí sinh] - [Số căn cước công dân của thí sinh] - [LPTNK2024]
Ví dụ: Nguyen Thi Anh - 120000001231 - LPTNK2024
- Cách nộp hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét tuyển (bản cứng) sau khi đăng ký trực tuyến thành công gửi chuyển phát nhanh về Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 theo địa chỉ: Phòng Đào tạo, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo.
1.3.5.1.2. Nội dung, yêu cầu thi năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non
a) Thi hátNội dung thi hát gồm phần hát và phần thẩm âm, tiết tấu:
Phần hát- Thí sinh tự chọn 01 bài hát tiếng Việt, nêu tên bài hát, tác giả của bài hát đó; trình bày bài hát.
- Kĩ thuật hát: thí sinh hát đúng cao độ, trường độ, sắc thái tình cảm của bài hát.
- Thể hiện được kĩ thuật hát liền âm, nảy âm, luyến; biết điều tiết hơi thở hợp lý.
- Hát rõ lời, mở đúng khẩu hình; tạo âm thanh vang sáng, tự nhiên dàn dựng và biểu diễn để thể hiện một bài hát hoàn chỉnh.
- Thí sinh được hát từ 1 đến 2 lần. Mỗi lần hát đều tính điểm và lấy điểm của lần hát cao nhất.
- Thí sinh bị phạm quy nếu vi phạm những lỗi sau:
+ Không thực hiện phần thi hát của mình.
+ Thực hiện không đúng nội dung thi.
+ Hát theo hướng tiêu cực, tục tĩu, không phù hợp với thuần phong mỹ tục.
- Nếu thí sinh nào bị phạm quy kết quả được tính là 0 điểm của phần hát.
Phần thẩm âm, tiết tấu
- Kĩ thuật thẩm âm: Thí sinh sử dụng thính giác âm nhạc và trí nhớ âm nhạc để nhận biết cao độ, nhận biết tiết tấu và tái hiện lại một nét giai điệu đã được nghe.
- Kĩ thuật tiết tấu: thí sinh sử dụng thính giác âm nhạc, tiết tấu nhịp điệu âm nhạc và trí nhớ âm nhạc để tái hiện lại được một đoạn tiết tấu đã được nghe.
- Thí sinh được thực hành thẩm âm từ 1 đến 2 lần. Mỗi lần thẩm âm đều tính điểm và lấy điểm của lần thẩm âm cao nhất.
- Thí sinh bị phạm quy nếu vi phạm những lỗi sau:
+ Không thực hiện phần thi thẩm âm, tiết tấu của mình.
+ Thực hiện không đúng nội dung thi.
- Nếu thí sinh nào bị phạm quy kết quả được tính là 0 điểm của phần thẩm âm, tiết tấu.
b) Thi kể chuyện- Thí sinh tự chọn 01 câu chuyện kể cho thiếu nhi, nêu tên tác phẩm, tác giả của câu chuyện kể (nếu có); trình bày câu chuyện kể đó.
- Kĩ thuật: Thí sinh sử dụng ngôn ngữ lời nói kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ phù hợp để kể lại câu chuyện một cách diễn cảm.
- Thí sinh được kể câu chuyện từ 1 đến 2 lần. Mỗi lần kể đều tính điểm và lấy điểm của lần kể cao nhất.
- Thí sinh bị phạm quy nếu vi phạm những lỗi sau:
+ Không thực hiện phần thi kể chuyện của mình.
+ Thực hiện không đúng nội dung thi.
+ Kể câu chuyện theo hướng tiêu cực, tục tĩu, không phù hợp với thuần phong mỹ tục.
- Nếu thí sinh nào bị phạm quy kết quả được tính là 0 điểm.
1.3.5.1.3. Nội dung, yêu cầu thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất, Quản lý thể dục thể thao
a) Bật xa tại chỗ- Kỹ thuật: Hai chân đứng trên ván giậm nhảy và bật nhảy bằng 2 chân.
- Mỗi thí sinh được bật 2 lần. Mỗi lần bật đều đo thành tích và công nhận
thành tích cao nhất.
- Nếu trong 2 lần bật có 1 lần phạm quy thì tính thành tích ở lần không phạm quy.
- Thí sinh bị phạm quy nếu vi phạm những lỗi sau:
+ Khi tạo đà 2 chân rời ván giậm nhảy.
+ Khi giậm nhảy 2 chân rời ván không đồng thời.
+ Khi giậm nhảy bàn chân vượt quá mép trên của ván giậm nhảy.
+ Khi tiếp cát do mất thăng bằng, cơ thể ngã về phía sau và vượt quá
giới hạn ván giậm nhảy.
- Đo thành tích: Thành tích được đo từ mép trên của ván giậm nhảy (gần với hố cát) đến điểm tiếp xúc cát của bất kỳ bộ phận nào trên cơ thể và gần với ván giậm nhảy nhất (Ví dụ: Khi hai chân chạm cát nhưng do mất đà nên phải dùng tay chống xuống hố cát thì trọng tài sẽ xem xét giữa điểm rơi của hai chân và bộ phận nào rơi gần với ván giậm nhảy hơn thì đo bộ phận đó).
b) Chạy cự ly 100m- Thực hiện kỹ thuật xuất phát (không có bàn đạp).
- Trong 1 đợt chạy nếu có bất kỳ 1 thí sinh nào phạm quy thì trọng tài vẫn
tiếp tục cho chạy và chỉ bắt lỗi thí sinh phạm quy trong đợt chạy này.
- Thí sinh bị phạm quy nếu vi phạm những lỗi sau:
+ Phạm lỗi xuất phát (xuất phát trước hiệu lệnh).
+ Trong quá trình chạy thí sinh chạy ra ngoài đường chạy.
+ Có hành vi cản trở ảnh hưởng đến các thí sinh khác.
1.3.5.2. Xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng một hoặc các hình thức sau:
- Kết hợp xét tuyển thẳng và điểm thi môn Năng khiếu:
+ Ngành Giáo dục Mầm non: môn Năng khiếu 1 (NK1) hoặc (Năng khiếu 2 (NK2) và Năng khiếu 3 (NK3));
+ Ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao: môn Năng khiếu (NK4) hoặc (Năng khiếu 5 (NK5) và Năng khiếu (NK6));
- Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và điểm thi môn năng khiếu:
+ Ngành Giáo dục Mầm non: môn Năng khiếu 1 (NK1) hoặc (Năng khiếu 2 (NK2) và Năng khiếu 3 (NK3));
+ Ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao: môn Năng khiếu (NK4) hoặc (Năng khiếu 5 (NK5) và Năng khiếu (NK6));
- Kết hợp sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT và điểm thi môn Năng khiếu:
+ Ngành Giáo dục Mầm non: môn Năng khiếu 1 (NK1) hoặc (Năng khiếu 2 (NK2) và Năng khiếu 3 (NK3));
+ Ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao: môn Năng khiếu (NK4) hoặc (Năng khiếu 5 (NK5) và Năng khiếu (NK6));
- Kết hợp sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG TP.HCM hoặc Trường ĐHSP Hà Nội và điểm thi môn Năng khiếu:
+ Ngành Giáo dục Mầm non: môn Năng khiếu 1 (NK1) hoặc (Năng khiếu 2 (NK2) và Năng khiếu 3 (NK3));
+ Ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao: môn Năng khiếu (NK4) hoặc (Năng khiếu 5 (NK5) và Năng khiếu (NK6));
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.
TT |
Trình độ |
Mã ngành |
Tên ngành |
Mã phương thức xét tuyển |
Tên phương thức xét tuyển |
Tổng chỉ tiêu (dự kiến) |
Chỉ tiêu theo từng phương thức (% dự kiến) |
Tổ hợp môn xét tuyển 1 |
Tổ hợp môn xét tuyển 2 |
Tổ hợp môn xét tuyển 3 |
Tổ hợp môn xét tuyển 4 |
1 |
Đại học |
7140201 |
Giáo dục Mầm non |
PT405 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT và điểm thi năng khiếu |
209 |
72 |
Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 (M01) |
Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 (M09) |
Ngữ văn + GDCD + Năng Khiếu 1 (M26) |
Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1 (M05) |
PT406 |
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT (học bạ) và điểm thi năng khiếu |
5 |
|||||||||
PT301-1 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh |
3 |
|||||||||
PT301-2 |
Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học |
10 |
|||||||||
PT500 |
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN, ĐHQG TP.HCM, Trường ĐHSP Hà Nội và điểm thi năng khiếu |
10 |
|||||||||
2 |
Đại học |
7140202 |
Giáo dục Tiểu học |
PT100 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT |
150 |
67 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
Toán, Vật lí, Hóa học (A00) |
Ngữ văn, Toán, Địa lí (C04) |
PT200 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
10 |
|||||||||
PT301-1 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh |
3 |
|||||||||
PT301-2 |
Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học |
10 |
|||||||||
PT402 |
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN, ĐHQG TP.HCM, Trường ĐHSP Hà Nội |
10 |
|||||||||
3 |
Đại học |
7140204 |
Giáo dục Công dân |
PT100 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT |
110 |
75 |
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh (D66) |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) |
PT200 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
10 |
|||||||||
PT301-1 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh |
3 |
|||||||||
PT301-2 |
Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học |
10 |
|||||||||
PT402 |
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN, ĐHQG TP.HCM, Trường ĐHSP Hà Nội |
2 |
|||||||||
4 |
Đại học |
7140206 |
Giáo dục Thể chất |
PT405 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT và điểm thi năng khiếu |
108 |
42 |
Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 (T01) |
Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 (T02) |
Toán, Sinh học, Năng khiếu 4 (T00) |
Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu 4 (T05) |
PT406 |
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT (học bạ) và điểm thi năng khiếu |
52 |
|||||||||
PT301-1 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh |
3 |
|||||||||
PT500 |
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN, ĐHQG TP.HCM, Trường ĐHSP Hà Nội và điểm thi năng khiếu |
3 |
|||||||||
5 |
Đại học |
7140208 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
PT100 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT |
234 |
78 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh (D66) |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) |
PT200 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
5 |
|||||||||
PT301-1 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh |
3 |
|||||||||
PT301-2 |
Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học |
10 |
|||||||||
PT402 |
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN, ĐHQG TP.HCM, Trường ĐHSP Hà Nội |
4 |
|||||||||
6 |
Đại học |
7140209 |
Sư phạm Toán học |
PT100 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT |
173 |
67 |
Toán, Vật lí, Hóa học (A00) |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
|
Toán, GDCD, Tiếng Anh (D84) |
PT200 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
10 |
|||||||||
PT301-1 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh |
3 |
|||||||||
PT301-2 |
Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học |
10 |
|||||||||
PT402 |
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN, ĐHQG TP.HCM, Trường ĐHSP Hà Nội |
10 |
|||||||||
7 |
Đại học |
7140210 |
Sư phạm Tin học |
PT100 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT |
118 |
47 |
Toán, Vật lí, Hóa học (A00) |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
Ngữ văn, Toán, Vật lí (C01) |
PT200 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
30 |
|||||||||
PT301-1 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh |
3 |
|||||||||
PT301-2 |
Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học |
10 |
|||||||||
PT402 |
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN, ĐHQG TP.HCM, Trường ĐHSP Hà Nội |
10 |
|||||||||
8 |
Đại học |
7140211 |
Sư phạm Vật lý |
PT100 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT |
244 |
47 |
Toán, Vật lí, Hóa học (A00) |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
Ngữ văn, Toán, Vật lí (C01) |
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh (D11) |
PT200 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
35 |
|||||||||
PT301-1 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh |
3 |
|||||||||
PT301-2 |
Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học |
10 |
|||||||||
PT402 |
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN, ĐHQG TP.HCM, Trường ĐHSP Hà Nội |
5 |
|||||||||
9 |
Đại học |
7140212 |
Sư phạm Hóa học |
PT100 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT |
161 |
62 |
Toán, Vật lí, Hóa học (A00) |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07) |
Toán, Hóa học, Sinh học (B00) |
Toán, Hóa học, Địa lí (A06)
|
PT200 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
20 |
|||||||||
PT301-1 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh |
3 |
|||||||||
PT301-2 |
Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học |
10 |
|||||||||
PT402 |
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN, ĐHQG TP.HCM, Trường ĐHSP Hà Nội |
5 |
|||||||||
10 |
Đại học |
7140213 |
Sư phạm Sinh học |
PT100 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT |
205 |
62 |
Toán, Hóa học, Sinh học (B00) |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh (B08) |
Toán, Vật lý, Sinh học (A02) |
Toán, Sinh học, Ngữ văn (B03) |
PT200 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
20 |
|||||||||
PT301-1 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh |
3 |
|||||||||
PT301-2 |
Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học |
10 |
|||||||||
PT402 |
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN, ĐHQG TP.HCM, Trường ĐHSP Hà Nội |
5 |
|||||||||
11 |
Đại học |
7140217 |
Sư phạm Ngữ văn |
PT100 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT |
111 |
72 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
Ngữ văn, Toán, GDCD (C14) |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15) |
PT200 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
5 |
|||||||||
PT301-1 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh |
3 |
|||||||||
PT301-2 |
Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học |
10 |
|||||||||
PT402 |
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN, ĐHQG TP.HCM, Trường ĐHSP Hà Nội |
10 |
|||||||||
12 |
Đại học |
7140218 |
Sư phạm Lịch sử |
PT100 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT |
165 |
72 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử (C03) |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) |
PT200 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
10 |
|||||||||
PT301-1 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh |
3 |
|||||||||
PT301-2 |
Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học |
10 |
|||||||||
PT402 |
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN, ĐHQG TP.HCM, Trường ĐHSP Hà Nội |
5 |
|||||||||
13 |
Đại học |
7140219 |
Sư phạm Địa lý (dự kiến) |
PT100 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT |
72 |
67 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
Ngữ văn, Toán, Địa lí (C04) |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15) |
Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) |
PT200 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
10 |
|||||||||
PT301-1 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh |
3 |
|||||||||
PT301-2 |
Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học |
10 |
|||||||||
PT402 |
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN, ĐHQG TP.HCM, Trường ĐHSP Hà Nội |
10 |
|||||||||
14 |
Đại học |
7140231 |
Sư phạm Tiếng Anh |
PT100 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT |
101 |
72 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh (D11) |
Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh (D12) |
PT200 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
10 |
|||||||||
PT301-1 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh |
3 |
|||||||||
PT301-2 |
Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học |
10 |
|||||||||
PT402 |
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN, ĐHQG TP.HCM, Trường ĐHSP Hà Nội |
5 |
|||||||||
15 |
Đại học |
7140247 |
Sư phạm khoa học tự nhiên |
PT100 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT |
66 |
60 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn (A16) |
Toán, Vật lí, Hóa học (A00) |
Toán, Vật lí, Sinh học (A02) |
Toán, Hóa học, Sinh học (B00) |
PT200 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
20 |
|||||||||
PT301-1 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh |
3 |
|||||||||
PT301-2 |
Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học |
10 |
|||||||||
PT402 |
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN, ĐHQG TP.HCM, Trường ĐHSP Hà Nội |
7 |
|||||||||
16 |
Đại học |
7140249 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
PT100 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT |
152 |
60 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) |
Ngữ văn, Địa lý, GDCD (C20) |
Toán, Lịch sử, Địa lý (A07) |
PT200 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
10 |
|||||||||
PT301-1 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh |
3 |
|||||||||
PT301-2 |
Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học |
10 |
|||||||||
PT402 |
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN, ĐHQG TP.HCM, Trường ĐHSP Hà Nội |
8 |
|||||||||
17 |
Đại học |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
PT100 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT |
79 |
82 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh (D11) |
Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh (D12) |
PT200 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
10 |
|||||||||
PT301-1 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh |
3 |
|||||||||
PT402 |
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN, ĐHQG TP.HCM, Trường ĐHSP Hà Nội |
5 |
|||||||||
18 |
Đại học |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
PT100 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT |
142 |
85 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung (D04) |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) |
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh (D11) |
PT200 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
5 |
|||||||||
PT301-1 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh |
3 |
|||||||||
PT301-2 |
Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học |
2 |
|||||||||
PT402 |
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN, ĐHQG TP.HCM, Trường ĐHSP Hà Nội |
5 |
|||||||||
19 |
Đại học |
7310403 |
Tâm lý học giáo dục |
PT100 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT |
98 |
65 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
Toán, Hóa học, Sinh học (B00) |
PT200 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
30 |
|||||||||
PT301-1 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh |
3 |
|||||||||
PT402 |
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN, ĐHQG TP.HCM, Trường ĐHSP Hà Nội |
2 |
|||||||||
20 |
Đại học |
7310630 |
Việt Nam học |
PT100 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT |
154 |
52 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
Ngữ văn, Toán, GDCD (C14) |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15) |
PT200 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
35 |
|||||||||
PT301-1 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh |
3 |
|||||||||
PT402 |
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN, ĐHQG TP.HCM, Trường ĐHSP Hà Nội |
10 |
|||||||||
21 |
Đại học |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
PT100 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT |
198 |
62 |
Toán, Hóa học, Sinh học (B00) |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh (B08) |
Toán, Vật lý, Sinh học (A02) |
Toán, Sinh học, Ngữ văn (B03) |
PT200 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
30 |
|||||||||
PT301-1 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh |
3 |
|||||||||
PT402 |
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN, ĐHQG TP.HCM, Trường ĐHSP Hà Nội |
5 |
|||||||||
22 |
Đại học |
7440122 |
Khoa học vật liệu (dự kiến) |
PT100 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT |
66 |
29 |
Toán, Vật lí, Hóa học (A00) |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
Ngữ văn, Toán, Vật lí (C01) |
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh (D11) |
PT200 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
65 |
|||||||||
PT301-1 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh |
3 |
|||||||||
PT402 |
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN, ĐHQG TP.HCM, Trường ĐHSP Hà Nội |
3 |
|||||||||
23 |
Đại học |
7460112 |
Toán ứng dụng (dự kiến) |
PT100 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT |
72 |
77 |
Toán, Vật lí, Hóa học (A00) |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
|
Toán, Vật lí, Sinh học (A02) |
PT200 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
10 |
|||||||||
PT301-1 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh |
3 |
|||||||||
PT402 |
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN, ĐHQG TP.HCM, Trường ĐHSP Hà Nội |
10 |
|||||||||
24 |
Đại học |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
PT100 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT |
120 |
58 |
Toán, Vật lí, Hóa học (A00) |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
Ngữ văn, Toán, Vật lí (C01) |
PT200 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
30 |
|||||||||
PT301-1 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh |
3 |
|||||||||
PT402 |
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN, ĐHQG TP.HCM, Trường ĐHSP Hà Nội |
9 |
|||||||||
25
|
Đại học |
7520301 |
Kỹ thuật hoá học (dự kiến) |
PT100 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT |
78 |
62 |
Toán, Vật lí, Hóa học (A00) |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07) |
Toán, Hóa học, Sinh học (B00) |
Toán, Hóa học, Địa lí (A06)
|
PT200 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
30 |
|||||||||
PT301-1 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh |
3 |
|||||||||
PT402 |
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN, ĐHQG TP.HCM, Trường ĐHSP Hà Nội |
5 |
|||||||||
26 |
Đại học |
7810301 |
Quản lý thể dục thể thao |
PT100 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT |
90 |
42 |
Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 (T01) |
Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 (T02) |
Toán, Sinh học, Năng khiếu 4 (T00) |
Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu 4 (T05) |
PT200 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
52 |
|||||||||
PT301-1 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh |
3 |
|||||||||
PT402 |
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN, ĐHQG TP.HCM, Trường ĐHSP Hà Nội |
3 |
1.5. Ngưỡng đầu vào
1.5.1. Điều kiện chung
- Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
- Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: Nam cao 1,60m nặng 45kg trở lên, nữ cao 1,50m nặng 40kg trở lên.
1.5.2. Điều kiện cụ thể cho các phương thức xét tuyển
a) Xét tuyển thẳngĐáp ứng yêu cầu tại Khoản II.1.3.1
b) Ưu tiên xét tuyểnĐáp ứng yêu cầu tại Khoản II.1.3.1.1.4.
c) Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.
- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Cụ thể:
+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.
+ Điểm liệt của mỗi môn thi thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Đối với các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao:
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 2 môn văn hóa thì tổng điểm các môn văn hóa + [(ĐƯT theo khu vực + ĐƯT theo đối tượng chính sách) x 2/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 2/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 1 môn văn hóa thì điểm môn văn hóa + [(ĐƯT theo khu vực + ĐƯT theo đối tượng chính sách) x 1/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 1/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
* Lưu ý: thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước không được hưởng chính sách ưu tiên khu vực (quy định tại mục d, khoản 1, Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non).
d) Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục thể chất) phải có:
+ Điểm trung bình cộng các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển tối thiểu là 8,0;
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục thể chất thí sinh phải có:
+ Điểm trung bình cộng các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển tối thiểu là 6,5;
+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do cơ sở đào tạo tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Thể chất không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.
- Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
đ) Xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TPHCM, Trường ĐHSP Hà Nội
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kết quả học tập cấp THPT đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: mã trường, mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.
Nhà trường không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
1.7. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển.
Nhà trường xét tuyển thẳng theo thứ tự ưu tiên lần lượt từ đối tượng thuộc mục 1.3.1.1.1 cho đến mục 1.3.1.1.3 cho đến hết chỉ tiêu.
1.8. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.
Nhà trường tổ chức tuyển sinh các đợt tiếp theo từ tháng 10 cho đến hết tháng 12 năm 2024 (nếu còn chỉ tiêu). Kế hoạch cụ thể sẽ được thông báo trên website tuyển sinh của Nhà trường.
1.9. Nhà trường sẽ xem xét giải quyết mọi trường hợp khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh theo các quy định hiện hành
Thí sinh phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự chính xác của những thông tin đăng ký dự tuyển. Nếu phát hiện sai sót, Nhà trường sẽ xử lý theo quy định hiện hành.
1.10. Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Chương trình đào tạo linh hoạt, luôn cập nhật đáp ứng nguồn nhân lực CNTT theo nhu cầu của xã hội; tăng khối lượng kiến thức thực hành, giảm lý thuyết, đặc biệt thời gian thực tập, thực hành tại các doanh nghiệp để bổ sung kỹ năng nghề nghiệp;
- Sinh viên ngành CNTT được trang bị hệ thống phòng học hiện đại đáp ứng yêu cầu học tập và nghiên cứu chuyên sâu.
1.11. Các nội dung khác
1.11.1. Thông tin hỗ trợ giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2024
TT |
Kênh tư vấn tuyển sinh |
Điện thoại/Link |
Ghi chú |
1 |
Ban Tư vấn tuyển sinh |
tuyensinh@hpu2.edu.vn |
|
2 |
Hotline tư vấn tuyển sinh theo ngành |
https://t.ly/37zmr |
|
3 |
Nhóm Zalo tư vấn tuyển sinh theo ngành |
https://t.ly/3ZGvk |
1.11.2. Học bổng và quyền lợi của thí sinh trúng tuyển khi nhập học
a) Hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạtTừ năm học 2021 - 2022 sinh viên sư phạm được hưởng hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ. Theo đó, sinh viên học các ngành sư phạm sẽ được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí bằng mức thu của Trường và hỗ trợ chi phí sinh hoạt 3,63 triệu đồng/tháng.
b) Học bổng (trung bình Nhà trường dành 5-6 tỉ/năm học làm quỹ học bổng cho sinh viên)- Học bổng khuyến khích học tập (xét, cấp cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện trong học kì đạt kết quả từ Khá trở lên); Mức học bổng căn cứ theo Quyết định số 1712/QĐ-ĐHSPHN2 ngày 27 tháng 10 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường ĐHSP Hà Nội 2 về việc ban hành Quy định xét, cấp học bổng khuyến khích học tập đối với sinh viên đại học hệ chính quy Trường ĐHSP Hà Nội 2.
- Học bổng khác: Áp dụng xét, cấp cho sinh viên có thành tích học tập, rèn luyện xuất sắc và sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn vượt khó vươn lên trong học tập, sinh viên là người dân tộc thiểu số, sinh viên khuyết tật, …. Nguồn kinh phí từ các nguồn xã hội hóa và quỹ Khuyến học của Trường.
c) Quyền lợi của thí sinh khi trúng tuyển nhập học- Đối với thí sinh diện tuyển thẳng nhập học được trao học bổng mức 600.000đ/tháng ở học kì đầu tiên.
- Được xét, chọn trao học bổng vào đầu khóa học cho các sinh viên có điểm trúng tuyển cao.
- Được xét, chọn trao học bổng khuyến học do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường tài trợ.
- Được xét chọn đi học đại học ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
- Được xét chọn vào các lớp học chuyên ngành bằng tiếng Anh của Nhà trường theo ngành đã nhập học.
Nơi nhận: |
KT. HIỆU TRƯỞNG (đã ký) Trịnh Đình Vinh |