Đề án tuyển sinh đại học năm 2022

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
 
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2022
(Kèm theo  Quyết định số  1391/QĐ-ĐHSPHN2 ngày 22 tháng 7 năm 2022
 của Trường ĐHSP Hà Nội 2)
 

I. Thông tin chung

1. Tên cở sở đào tạo:

+ Tiếng Việt:         Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
+ Tiếng Anh:         Hanoi Pedagogical University 2
2. Mã trường: SP2
3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu):
          Trụ sở chính: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: hpu2.edu.vn
5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo (có thông tin tuyển sinh): facebook.com/DHSPHN2/
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0812.012.626; 0813.005.757; 0862.300.866

7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://cteqa.hpu2.edu.vn/tinh-hinh-viec-lam-cua-sinh-vien-tot-nghiep
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Lĩnh vực/ngành đào tạo Trình độ đào tạo Chỉ tiêu Tuyển sinh Số SV trúng tuyển nhập học Số SV tốt nghiệp Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
Ngành đào tạo          
Giáo dục Mầm non Đại học 150 148 138 100,00%
Giáo dục Tiểu học Đại học 160 160 155 100,00%
Giáo dục Công dân Đại học 50 24 15 100,00%
Giáo dục Thể chất Đại học 30 17 14 100,00%
Giáo dục QP và AN Đại học 50 54 50 83,00%
Sư phạm Ngữ văn Đại học 150 132 119 96,00%
Sư phạm Lịch sử Đại học 50 46 35 100,00%
Sư phạm Tiếng Anh Đại học 100 36 36 100,00%
Sư phạm Tin học Đại học 50 11 9 100,00%
Sư phạm Toán học Đại học 150 130 122 100,00%
Sư phạm Vật lý Đại học 100 77 53 100,00%
Sư phạm Hóa học Đại học 100 35 32 96,00%
Sư phạm Sinh học Đại học 100 22 20 93,00%
Ngôn ngữ Trung Quốc Đại học 100 39 35 100,00%
Tổng         99,00%

8. Thông tin về tuyển sinh chính quy năm 2020 và năm 2021

Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
Năm 2020: tuyensinh.hpu2.edu.vn/tuyen-sinh-2020/
Năm 2021: tuyensinh.hpu2.edu.vn/tuyen-sinh-2021/

8.1. Phương thức tuyển sinh của năm 2020, năm 2021

- Xét tuyển thẳng;
- Ưu tiên xét tuyển;
- Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2020, tốt nghiệp THPT năm 2021;
- Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT;
- Kết hợp thi tuyển và xét tuyển: Tổ chức thi môn Năng khiếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, ngành Giáo dục Thể chất và công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất của các trường khác (có danh sách cụ thể các trường trong đề án tuyển sinh của các năm tuyển sinh tương ứng).

8.2. Điểm trúng tuyển của năm 2020, năm 2021

Lĩnh vực/Ngành/Nhóm ngành/
Ngành/ tổ hợp xét tuyển
Năm tuyển sinh 2020 Năm tuyển sinh 2021
Chỉ tiêu Số nhập học Điểm trúng tuyển Chỉ tiêu Số nhập học Điểm trúng tuyển
Nhóm ngành I            
- Giáo dục Mầm non
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 1;
Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1;
Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3;
Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3
110 101 25 - - -
  Ngữ văn, Toán, Năng khiếu;
  Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu;
  Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu;
  Toán, Sinh, Năng khiếu.
- - - 196 145 25.5
- Giáo dục Tiểu học
  Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
  Toán, Vật lí, Hóa học;
  Ngữ văn, Toán, Địa lí;
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
577 577 31 850 859 32.5
- Giáo dục Công dân
  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 
  Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
  Ngữ văn,  GDCD, Tiếng Anh 
170 16 25 191 107 25.5
- Giáo dục Thể chất
Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6;
Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6;
Toán, Sinh, Năng khiếu 4;
Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu 4.
233 13 25 87 42  
 
24.0
 
- Giáo dục Quốc phòng và An ninh
  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; 
  Ngữ văn, Lịch sử, GDCD;
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh;
  Ngữ văn,  GDCD, Tiếng Anh. 
309 7 25 20 20 25.5
- Sư phạm Ngữ văn
  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Toán, GDCD.
221 221 25 599 620 30.5
- Sư phạm Lịch sử
  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 
  Ngữ văn, Toán, Lịch sử
  Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 
  Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung
208 29 25 111 127 25.5
- Sư phạm Tiếng Anh
  Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
262 262 25 534 0 32
- Sư phạm Tin học
  Toán, Vật lí, Hóa học;
  Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Toán, Vật lí;
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh1
203 10 25 220 27 25.5
- Sư phạm Toán học
  Toán, Vật lí, Hóa học;
  Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh;
  Toán, GDCD, Tiếng Anh.
295 280 25 717 735 30.5
- Sư phạm Vật lý
  Toán, Vật lí, Hóa học;
  Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
  Toán, Vật lí, Địa lí;
  Ngữ văn, Toán, Vật lí.
182 16 25 63 67 25.5
- Sư phạm Hóa học
  Toán, Vật lí, Hóa học;
  Toán, Hóa học, Địa lí;
  Toán, Hóa học, Sinh học;
  Toán, Hóa học, Tiếng Anh.
364 22 25 91 100 25.5
- Sư phạm Sinh học
  Toán, Hóa học, Sinh học;
  Toán, Sinh học, Tiếng Anh;
  Toán, Sinh học, Địa lí;
  Toán, Sinh học, Ngữ văn.
200 6 25 23 24 25.5
- Sư phạm Công nghệ
  Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
  Toán, Vật lí, Sinh học;
  Toán, Sinh học, Tiếng Anh;
  Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh.
240 0 25 46 0 32.5
Nhóm ngành II            
Nhóm ngành III            
Nhóm ngành IV            
Nhóm ngành V            
- Công nghệ thông tin
  Toán, Vật lí, Hóa học;
 Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Toán, Vật lí;
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
350 34 20 363 32 20
Nhóm ngành VI            
Nhóm ngành VII            
- Ngôn ngữ Trung Quốc
  Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung;
  Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh.
278 278 26 74 76 24
- Ngôn ngữ Anh
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh;
  Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh.
110 106 20 90 91 20
- Việt Nam học
  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;
  Ngữ văn, Toán, GDCD;
  Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
302 18 20 495 17 20
- Thông tin - Thư viện
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân;
Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân.
275 0 20 0 0 0
Tổng 4889 1996   4770 3089  

9. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:

STT Tên ngành Mã ngành Số văn bản cho phép mở ngành Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành Số quyết định chuyển đổi tên ngành (gần nhất) Ngày tháng năm ban hành Số quyết định chuyển đổi tên ngành (gần nhất) Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép Năm bắt đầu đào tạo Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh
1 Giáo dục Mầm non 7140201 238/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH 17/01/2005     Bộ GD&ĐT 2005 2021
2 Giáo dục Tiểu học 7140202 771/GD-ĐT 25/02/1997     Bộ GD&ĐT 1997 2021
3 Giáo dục Công dân 7140204 5240/QĐ-BGD&ĐT-ĐH 08/11/2002     Bộ GD&ĐT 2002 2021
4 Giáo dục Thể chất 7140206 82/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SDH 06/01/2004     Bộ GD&ĐT 2004 2021
5 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 7140208 1895/QĐ-BGDĐT 21/05/2012     Bộ GD&ĐT 2012 2021
6 Sư phạm Ngữ văn 7140217 872/QĐ-BGDĐT 11/10/1975     Bộ GD&ĐT 1975 2021
7 Sư phạm Lịch sử 7140218 3032/QĐ-BGDĐT 13/08/2012     Bộ GD&ĐT 2012 2021
8 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 3032/QĐ-BGDĐT 13/08/2012     Bộ GD&ĐT 2012 2021
9 Sư phạm Tin học 7140210 3032/QĐ-BGDĐT 13/08/2012     Bộ GD&ĐT 2012 2021
10 Sư phạm Toán học 7140209 872/QĐ-BGDĐT 11/10/1975     Bộ GD&ĐT 1975 2021
11 Sư phạm Vật lý 7140211 872/QĐ-BGDĐT 11/10/1975     Bộ GD&ĐT 1975 2021
12 Sư phạm Hoá học 7140212 872/QĐ-BGDĐT 11/10/1975     Bộ GD&ĐT 1975 2021
13 Sư phạm Sinh học 7140213 872/QĐ-BGDĐT 11/10/1975     Bộ GD&ĐT 1975 2021
14 Sư phạm công nghệ 7140246 872/QĐ-BGDĐT 11/10/1975 1296/QĐ-BGDĐT 04/04/2018 Bộ GD&ĐT 2018 2021
15 Công nghệ thông tin 7480201 5240/QĐ-BGDĐT 08/11/2002     Bộ GD&ĐT 2002 2021
16 Toán học 7460101 82/QĐ-BGDĐT 04/01/2004     Bộ GD&ĐT 2004 2013
17 Vật lý học 7440102 238/QĐ-BGD&ĐT&SĐH 17/01/2005     Bộ GD&ĐT 2005 2013
18 Hoá học 7440112 82/QĐ-BGDĐT 04/01/2004     Bộ GD&ĐT 2004 2013
19 Sinh học 7420101 238/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH 17/01/2005     Bộ GD&ĐT 2005 2013
20 Thông tin - thư viện 7320201 6809/ QĐ-BGDĐT 26/10/2007     Bộ GD&ĐT 2007 2013
21 Việt Nam học 7310630 7344/QĐ-BGDĐT 22/12/2005     Bộ GD&ĐT 2005 2021
22 Văn học 7229030 82/QĐ-BGDĐT 04/01/2004     Bộ GD&ĐT 2004 2021
23 Lịch sử 7229010 7344/QĐ-BGDĐT 22/12/2005     Bộ GD&ĐT 2005 2013
24 Ngôn ngữ Anh 7220201 82/QĐ-BGDĐT 06/01/2004     Bộ GD&ĐT 2004 2021
25 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 69/QĐ-BGDĐT 04/01/2008     Bộ GD&ĐT 2008 2021
26 Giáo dục học 8140101 3114/QĐ-BGD&ĐT 20/08/2014     Bộ GD&ĐT 2014 2021
27 Quản lý giáo dục 8140114 1371/QĐ-BGD&ĐT 16/04/2013     Bộ GD&ĐT 2013 2021
28 Lý luận và phương pháp
dạy học bộ môn
8140111 1266/QĐ-BGD&ĐT 16/04/2015     Bộ GD&ĐT 2015 2021
29 Toán giải tích 8460102 1942/QĐ-BGD&ĐT-SĐH 02/05/2003     Bộ GD&ĐT 2004 2021
30 Toán ứng dụng 8460112 5425/QĐ-BGD&ĐT 05/12/2012     Bộ GD&ĐT 2013 2021
31 Khoa học máy tính 8480101 555/QĐ-BGDĐT 29/01/2011     Bộ GD&ĐT 2011 2021
32 Vật lý lý thuyết và
vật lý toán
8440103 3684/QĐ-BGDĐT 12/07/2007     Bộ GD&ĐT 2007 2021
33 Vật lý chất rắn 8440104 3348/QĐ-BGDĐT-ĐH&SĐH 21/06/2004     Bộ GD&ĐT 2004 2021
34 Sinh học thực nghiệm 8420114 1942/QĐ-BGD&ĐT 06/10/2005     Bộ GD&ĐT 2006 2021
35 Sinh thái học 8420120 3276/QĐ-BGDĐT 10/08/2010     Bộ GD&ĐT 2011 2021
36 Động vật học 8420103 5425/QĐ-BGD&ĐT 05/12/2012     Bộ GD&ĐT 2012 2021
37 Ngôn ngữ Việt Nam 8220102 6238/QĐ-BGDĐT 30/12/2016     Bộ GD&ĐT 2016 2021
38 Lý luận văn học 8220120 3684/QĐ-BGDĐT 12/07/2007     Bộ GD&ĐT 2008 2021
39 Văn học Việt Nam 8220121 1266/QĐ-BGD&ĐT 16/04/2015     Bộ GD&ĐT 2015 2021
40 Giáo dục học 9140101 2183/QĐ-BGDĐT 25/05/2011     Bộ GD&ĐT 2011 2021
41 Quản lý giáo dục 9140114 51/QĐ-BGD&ĐT-SĐH 05/01/2017     Bộ GD&ĐT 2017 2021
42 Vật lý lý thuyết và
vật lý toán
9440103 5359/QĐ-BGDĐT 03/12/2012     Bộ GD&ĐT 2013 2021
43 Toán giải tích 9460102 555/QĐ-BGDĐT 29/01/2011     Bộ GD&ĐT 2011 2021
44 Sinh lý học thực vật 9420112 6238/QĐ-GGDĐT 30/12/2016     Bộ GD&ĐT 2017 2021
 
10. Điều kiện đảm bảo chất lượng (Mẫu số 03)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: cteqa.hpu2.edu.vn
11. Đường link công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của CSĐT: tuyensinh.hpu2.edu.vn
12. Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của cơ sở đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: tuyensinh.hpu2.edu.vn
13. Đường link công khai Quy chế thi tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của CSĐT: tuyensinh.hpu2.edu.vn
14. Đường link công khai Đề án tổ chức thi trên trang thông tin điện tử của CSĐT: tuyensinh.hpu2.edu.vn
II. Tuyển sinh đào tạo chính quy
1. Tuyển sinh chính quy đại học, cao đẳng (ngành Giáo dục Mầm non)
1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
1.1.1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
Người đã được công nhận tốt nghiệp:
a) trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam;
b) hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
1.1.2. Đối tượng dự tuyển quy định tại khoản II.1.1.1 phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định tại khoản II.1.5;
b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

1.1.3. Nhà trường sẽ quy định rõ đối tượng và điều kiện xét tuyển theo từng phương thức được quy định tại khoản II.1.5.

1.1.4. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Nhà trường thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.
1.2. Phạm vi tuyển sinh.
Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.
1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển).
1.3.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
1.3.1.1. Đối tượng
1.3.1.1.1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định.
1.3.1.1.2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:
a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
1.3.1.1.3. Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Nhà trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
1.3.1.1.4. Nhà trường ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 với các trường hợp sau đây:
a) Thí sinh quy định tại mục 1.3.1.1.1, 1.3.1.1.2 dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);
b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
c) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia dự tuyển vào các ngành thể dục thể thao phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
Các thí sinh này được xem xét vào ngành học phù hợp nhưng phải đảm bảo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.3.2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Nhà trường.
Thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) trong kỳ thi thi tốt nghiệp THPT theo điểm b, khoản 1, Điều 35 của Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 04/5/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm môn thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc trong tổ hợp xét tuyển được tính theo bảng quy đổi sau đây:
Bảng quy điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sang thang điểm 10
STT Tiếng Anh Tiếng Trung Quốc Quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế tiếng Anh, tiếng Trung Quốc theo thang điểm 10
IELTS TOEFL iBT HSK, TOCFL
1 5,5 65-78   9,50
2 6,0 79-87   9,75
3 6.5 88-95 Cấp độ 3 10,00
4 7,0 96-101 Cấp độ 4 10,00
5 7,5 102-109 Cấp độ 5 10,00
6 8,0-9,0 110-120 Cấp độ 6 10,00
 
Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2022
ĐXT = [Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + (Điểm Môn chính x 2)] + ĐƯT.
ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên; Môn chính (nhân hệ số 2).
Nguyên tắc xét tuyển
 Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).1.3.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
a) Đối tượng
Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT theo phần a) của mục II.1.1.1
b) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2022
- Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.
- ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT
- ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
- ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
- ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ; Môn chính (nhân hệ số 2).
c) Nguyên tắc xét tuyển
 Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
1.3.4.  Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của  ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh
- Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức trong năm 2022 nộp kết quả thi về Trường ĐHSP Hà Nội 2 trong thời gian Trường mở cổng đăng ký xét tuyển.
- Điểm thi đánh giá năng lực được quy về thang điểm 10.
- Điểm xét tuyển:
          + Đối với các ngành đào tạo (trừ ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất): ĐXT = điểm bài thi đánh giá năng lực + điểm ưu tiên.
          + Đối với ngành Giáo dục Mầm non:
            ĐXT = điểm bài thi đánh giá năng lực + điểm NK2 + điểm NK3 + điểm ưu tiên.
          + Đối với ngành Giáo dục Thể chất:
            ĐXT = điểm bài thi đánh giá năng lực + điểm NK5 + điểm NK6 + điểm ưu tiên.
- Nguyên tắc xét tuyển
 Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
1.3.5. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non,  và ngành Giáo dục Thể chất):
a) Thi tuyển:
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non:
+ Năng khiếu 1 (mã môn: NK1) thi hai nội dung: Kể chuyện + Hát.
+ Năng khiếu 2 (mã môn: NK2) thi một nội dung: Kể chuyện.
+ Năng khiếu 3 (mã môn: NK3) thi một nội dung: Hát.
  Công nhận kết quả thi môn năng khiếu của các trường tổ chức thi năm 2022 để xét tuyển: Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên, Trường ĐHSP TP.HCM, Trường ĐHSP - ĐH Đà Nẵng, Trường ĐHSP - ĐH Huế.
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất:
+ Năng khiếu 4 (mã môn: NK4) thi hai nội dung: Tại chỗ bật cao thu gối + Nằm ngửa gập bụng.
+ Năng khiếu 5 (mã môn: NK5) thi một nội dung: Tại chỗ bật cao thu gối.
+ Năng khiếu 6 (mã môn: NK6) thi một nội dung: Nằm ngửa gập bụng.

Công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất của các trường tổ chức thi năm 2022 để xét tuyển; cụ thể như sau:

1. Trường ĐHSP Hà Nội
2. Trường ĐHSP TDTT Hà Nội
3. Trường ĐH TDTT Bắc Ninh
4. Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên
5. Trường ĐH Hùng Vương
6. Trường ĐH Tây Bắc
7. Trường ĐH Hồng Đức
8. Trường ĐH Vinh
9. Trường ĐHSP- ĐH Huế
10. Trường ĐH TDTT Đà Nẵng
11. Trường ĐHSP- ĐH Đà Nẵng
12. Trường ĐH Quy Nhơn
13. Trường ĐHSP TP.HCM
14. Trường ĐHSP TDTT TP.HCM
15. Trường ĐH TDTT TP.HCM
16. Trường ĐH Cần Thơ
17. Trường ĐH Đồng Tháp
- Thời gian thi các môn năng khiếu được thông báo trên chuyên trang tuyển sinh của nhà trường.
Trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng, Nhà trường sẽ tổ chức thi các môn năng khiếu theo hình thức trực tuyến dựa vào hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh thường xuyên theo dõi trên chuyên trang tuyển sinh (http:// tuyensinh.hpu2.edu.vn) để cập nhật thông tin.
b) Xét tuyển:
Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng một hoặc các hình thức sau:
- Kết hợp xét tuyển thẳng và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;
- Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;
- Kết hợp sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;
- Kết hợp sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG TP.HCM và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.
TT Trình độ đào tạo Mã ngành Tên ngành Mã phương thức xét tuyển Tên phương thức xét tuyển Tổng chỉ tiêu Chỉ tiêu theo từng phương thức Tổ hợp môn xét tuyển[1] 1 Tổ hợp môn
xét tuyển 2
Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn
xét tuyển 4
Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính
(1) (2) (3) (4) (5) (6)   (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15)
1 Đại học 7140201 Giáo dục Mầm non 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 63 45 Ngữ văn, Năng khiếu 2,
Năng khiếu 3 
NĂNG KHIẾU 2 Toán,
Năng khiếu 2,
Năng khiếu 3
NĂNG KHIẾU 2 Ngữ văn + GDCD + Năng Khiếu 1 NĂNG KHIẾU 1 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1 NĂNG KHIẾU 1
406 Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển 9
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 3
500 Sử dụng phương thức khác[2] 6
2 Đại học 7140202 Giáo dục Tiểu học 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 50 36 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh NGỮ VĂN Toán, Vật lí, Tiếng Anh TOÁN Toán, Vật lí, Hóa học TOÁN Ngữ văn, Toán, Địa lí NGỮ VĂN
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 7
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 3
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển[3] 4
3 Đại học 7140204 Giáo dục Công dân 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 192 115 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh NGỮ VĂN Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí NGỮ VĂN  Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh GDCD  Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân GDCD 
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 48
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 10
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển 18
4 Đại học 7140206 Giáo dục Thể chất 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 87 52 Ngữ văn, Năng khiếu 5,
Năng khiếu 6
NĂNG KHIẾU 5 Toán,
Năng khiếu 5,
Năng khiếu 6
NĂNG KHIẾU 5 Toán, Sinh học, Năng khiếu 4 NĂNG KHIẾU 4 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4 NĂNG KHIẾU 4
406 Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển 22
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 4
500 Sử dụng phương thức khác 9
5 Đại học 7140217 Sư phạm Ngữ văn 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 45 32 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí NGỮ VĂN Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh NGỮ VĂN Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân NGỮ VĂN Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh NGỮ VĂN
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 6
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 3
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển 4
6 Đại học 7140218 Sư phạm Lịch sử 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 20 13 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí LỊCH SỬ Ngữ văn, Toán, Lịch sử LỊCH SỬ Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh LỊCH SỬ Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân LỊCH SỬ
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 3
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 2
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển 2
7 Đại học 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 50 36 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh TIẾNG ANH Toán, Vật lí, Tiếng Anh TIẾNG ANH Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh TIẾNG ANH Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh TIẾNG ANH
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 7
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 3
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển 4
8 Đại học 7140210 Sư phạm Tin học 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 220 132 Toán, Vật lí, Hóa học TOÁN Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh TOÁN Toán, Vật lí, Tiếng Anh TOÁN Ngữ văn, Toán, Vật lí TOÁN
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 55
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 11
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển 22
9 Đại học 7140209 Sư phạm Toán học 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 45 32 Toán, Vật lí, Hóa học TOÁN Toán, Vật lí, Tiếng Anh TOÁN Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
 
TOÁN Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh TOÁN
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 6
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 3
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển 4
10 Đại học 7140211 Sư phạm Vật lý 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 13 8 Toán, Vật lí, Hóa học VẬT LÍ Toán, Vật lí, Tiếng Anh VẬT LÍ Ngữ văn, Toán, Vật lí VẬT LÍ Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh VẬT LÍ
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 2
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 1
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển 2
11 Đại học 7140212 Sư phạm Hóa học 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 12 7 Toán, Vật lí, Hóa học HÓA HỌC Toán, Hóa học, Tiếng Anh HÓA HỌC Toán, Hóa học, Sinh học HÓA HỌC Toán, Hóa học, Địa lí HÓA HỌC
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 2
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 1
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển 2
12 Đại học 7140213 Sư phạm Sinh học 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 14 9 Toán, Hóa học, SINH HỌC Toán, Sinh học, SINH HỌC Toán, Sinh học, Địa SINH HỌC Toán, Sinh học, SINH HỌC
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 2
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 1 Sinh học   Tiếng Anh    lí   Ngữ văn  
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển 2
13 Đại học 7480201 Công nghệ Thông tin 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 360 216 Toán, Vật lí, Hóa học TOÁN Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh TOÁN Toán, Vật lí, Tiếng Anh TOÁN Ngữ văn, Toán, Vật lí TOÁN
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 90
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 18
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển 36
14 Đại học 7220201 Ngôn ngữ Anh 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 90 54 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh TIẾNG ANH Toán, Vật lí, Tiếng Anh TIẾNG ANH Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh TIẾNG ANH Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh TIẾNG ANH
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 23
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 5
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển 8
15 Đại học 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 74 44 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung TIẾNG TRUNG Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh TIẾNG ANH  
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
TIẾNG ANH Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh TIẾNG ANH
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 19
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 4
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển 7
16 Đại học 7310630 Việt Nam học 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 390 234 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí NGỮ VĂN Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh NGỮ VĂN Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân NGỮ VĂN Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh NGỮ VĂN
200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 98
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 20
402 Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
 
38
                                 
 

[1] Mã phương thức xét tuyển Nhà trường sẽ cập nhật sau theo hướng dẫn chính thức từ Bộ Giáo dục và Đào tạo;
[2] Tổng chỉ tiêu (dự kiến) của các Phương thức: Xét tuyển thẳng, xét tuyển sử dụng theo điểm thi tốt nghiệp THPT; Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT; Xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Hà Nội và Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh Phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức xét tuyển của ngành như sau: xét tuyển thẳng không quá 5%, sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT chiếm 60%; các phương thức còn lại chiếm không dưới 35%. Tùy thuộc vào các điều kiện thực tế khi tuyển sinh, Nhà trường có thể điều chỉnh tỷ lệ phân bổ chỉ tiêu giữa các phương thức xét tuyển.
[3] Tổ hợp môn xét tuyển được hiểu là: tổ hợp môn xét tuyển sử dụng kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT, kết quả học tập cấp THPT.

1.5. Ngưỡng đầu vào
1.5.1. Điều kiện chung
- Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
- Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: Nam cao 1,60m nặng 45kg trở lên, nữ cao 1,50m nặng 40kg trở lên.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình cộng của từng môn học/môn thi trong tổ hợp các môn học/môn thi dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
1.5.2. Điều kiện cụ thể cho các phương thức xét tuyển
a) Xét tuyển thẳng
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản II.1.3.1
b) Ưu tiên xét tuyển
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản II.1.3.1.1.4.
c) Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.
- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Cụ thể:
+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.
+ Điểm liệt của mỗi môn thi thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất:
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 2 môn văn hóa thì tổng điểm các môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 2/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 2/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 1 môn văn hóa thì điểm môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 1/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 1/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
d) Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục thể chất) phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục thể chất thí sinh phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do cơ sở đào tạo tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Thể chất không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.
- Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
đ) Xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TPHCM
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kết quả học tập cấp THPT đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: mã trường, mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.
Nhà trường không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển.
Thời gian, hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển, các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo theo thời gian ấn định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thời gian của Trường ĐHSP Hà Nội 2 (sẽ được cập nhật và thông báo sau).
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển.
Nhà trường xét tuyển thẳng theo thứ tự ưu tiên lần lượt từ đối tượng thuộc mục 1.3.1.1.1 cho đến mục 1.3.1.1.3 cho đến hết chỉ tiêu.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển.
- Lệ phí xét tuyển hoặc xét tuyển thẳng: 20.000 đ/nguyện vọng.
- Lệ phí thi tuyển các môn Năng khiếu: 300.000 đ/hồ sơ.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).
Căn cứ Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo mức trần học phí từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2022 - 2023.
Năm học Khối ngành 1 Khối ngành 4 Khối ngành 5 Khối ngành 7
2016 - 2017 6.700.000đồng/SV 7.900.000đồng/SV 7.900.000đồng/SV 6.700.000đồng/SV
2017 - 2018 7.400.000đồng/SV 8.700.000đồng/SV 8.700.000đồng/SV 7.400.000đồng/SV
2018 - 2019 8.100.000đồng/SV 9.600.000đồng/SV 9.600.000đồng/SV 8.100.000đồng/SV
2019 - 2020 8.900.000đồng/SV 10.600.000đồng/SV 10.600.000đồng/SV 8.900.000đồng/SV
2020 - 2021 9.800.000đồng/SV 11.700.000đồng/SV 11.700.000đồng/SV 9.800.000đồng/SV
2021 - 2022 9.800.000đồng/SV 11.700.000đồng/SV 11.700.000đồng/SV 9.800.000đồng/SV
2022 - 2023 12.500.000đồng/SV 13.500.000đồng/SV 14.500.000đồng/SV 12.000.000đồng/SV
 
Danh mục khối ngành đào tạo trình độ đại học
STT Ngành đào tạo Khối ngành
1 Giáo dục Mầm non I
2 Giáo dục Tiểu học I
3 Giáo dục Công dân I
4 Giáo dục Thể chất I
5 Sư phạm Ngữ văn I
6 Sư phạm Lịch sử I
7 Sư phạm Tiếng Anh I
8 Sư phạm Tin học I
9 Sư phạm Toán học I
10 Sư phạm Vật lý I
11 Sư phạm Hóa học I
12 Sư phạm Sinh học I
13 Công nghệ Thông tin IV
14 Ngôn ngữ Anh VII
15 Ngôn ngữ Trung Quốc VII
16 Việt Nam học VII
 
1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.
Nhà trường tổ chức tuyển sinh các đợt tiếp theo từ tháng 10 cho đến hết tháng 12 năm 2022 (nếu còn chỉ tiêu). Kế hoạch cụ thể sẽ được thông báo trên website tuyển sinh của Nhà trường.
1.12. Nhà trường sẽ xem xét giải quyết mọi trường hợp khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh theo các quy định hiện hành.
1.13. Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Chương trình đạo tạo linh hoạt, luôn cập nhật đáp ứng nguồn nhân lực CNTT theo nhu cầu của xã hội; tăng khối lượng kiến thức thực hành, giảm lý thuyết, đặc biệt thời gian thực tập, thực hành tại các doanh nghiệp để bổ sung kỹ năng nghề nghiệp;
- Sinh viên ngành CNTT được trang bị hệ thống phòng học hiện đại đáp ứng yêu cầu học tập và nghiên cứu chuyên sâu;
- Sinh viên được tham gia trong Thỏa thuận hợp tác hướng nghiệp và đào tạo của nhà trường với Công ty TNHH Phần mềm FPT về các nội dung liên quan trong đào tạo và công việc sau khi ra trường, cụ thể:
+ Không phải trả chi phí khi thực tập tại FTP;
+ Được tham gia các hội thảo giới thiệu về công việc, quy trình, văn hóa của doanh nghiệp, … và tư vấn tuyển dụng, tư vấn nghề nghiệp;
+ Được tham gia các buổi tham quan, tìm hiểu môi trường làm việc thực tế;
+ Được tham gia các dự án trong thời gian thực tập nếu đáp ứng được yêu cầu;
+ Có cơ hội làm việc tại FPT sau khi tốt nghiệp.
1.14. Tài chính:
1.14.1. Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường;
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 209.988 triệu đồng
1.14.2. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh.
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh.
+ Nhóm ngành I: 19.894 triệu đồng.
+ Nhóm ngành IV: 22.472 triệu đồng.
+ Nhóm ngành V: 22.472 triệu đồng.
+ Nhóm ngành VII: 19.894 triệu đồng.
1.15. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành).

1.15.1. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2022

a) Thông tin hỗ trợ công tác thi năng khiếu và xét tuyển đại học
TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Điện thoại Email
1 Nguyễn Văn Thụ Trưởng phòng Đào tạo 0912924226 nvthu@hpu2.edu.vn
  Mai Xuân Dũng Phó Trưởng phòng Đào tạo 0962938394 xdmai@hpu2.edu.vn
2 Ban Tư vấn tuyển sinh   0812012626  0813005757  0862300866 tuyensinh@hpu2.edu.vn
 
b) Hỗ trợ đăng ký trực tuyến thi năng khiếu và đăng ký xét tuyển đại học sử dụng kết quả học tập lớp 12
TT Họ và tên Chức danh,
chức vụ
Điện thoại Email
1 Nguyễn Văn Lượng Chuyên viên 0987815938 nguyenvanluong@hpu2.edu.vn
2 Hoàng Tiến Quang Chuyên viên 0915589363 hoangtienquang@hpu2.edu.vn
3 Nguyễn Quốc Toản Chuyên viên 0916010217 nguyenquoctoan@hpu2.edu.vn

1.15.2. Học bổng và quyền lợi của thí sinh trúng tuyển khi nhập học

a. Hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt
Từ năm học 2021 - 2022 sinh viên sư phạm được hưởng hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ. Theo đó, sinh viên học các ngành sư phạm sẽ được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí bằng mức thu của Trường và hỗ trợ chi phí sinh hoạt 3,63 triệu đồng/tháng.
b) Học bổng (trung bình Nhà trường dành 3-4 tỉ/năm học làm quỹ học bổng cho sinh viên)
- Học bổng khuyến khích học tập (áp dụng cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện từ 01 học kì trở lên); Mức học bổng Mức học bổng căn cứ theo Quyết định số 1712/QĐ-ĐHSPHN2 ngày 27 tháng 10 năm 2021 ban hành Quy định xét, cấp học bổng khuyến khích học tập đối với sinh viên đại học hệ chính quy Trường ĐHSP Hà Nội 2.
- Học bổng khác: Áp dụng đối với các sinh viên có thành tích học tập, rèn luyện xuất sắc và sinh viên nghèo học giỏi. Nguồn kinh phí  từ các nguồn xã hội hóa và quỹ khuyến học của Trường.
c) Quyền lợi của thí sinh khi trúng tuyển nhập học
- Đối với thí sinh diện tuyển thẳng nhập học được trao học bổng mức 600.000đ/tháng ở học kì đầu tiên.
- Được xét, chọn trao học bổng vào đầu khóa học cho các sinh viên có điểm trúng tuyển cao.
- Được xét, chọn trao học bổng khuyến học do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường tài trợ.
- Được xét chọn đi học đại học ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
- Được xét chọn vào các lớp học chuyên ngành bằng tiếng Anh của Nhà trường theo ngành đã nhập học.
2. Tuyển sinh đào tạo đại học với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên
          Nhà trường không tổ chức tuyển sinh
III. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học:
Trường ĐHSP Hà Nội 2 tuyển sinh đào tạo trình độ đại học liên thông, hình thức vừa làm vừa học từ trình độ trung cấp, cao đẳng lên trình độ đại học (chi tiết xem Mẫu 1). Đường link công khai tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học tại địa chỉ: tuyensinh.hpu2.edu.vn.
IV. Tuyển sinh đào tạo từ xa:
Nhà trường không tổ chức tuyển sinh                                                               

Cán bộ kê khai:
- Họ và tên: Nguyễn Văn Thụ
- Số điện thoại: 0912924226
-Email: nvthu@hpu2.edu.vn

 


 
Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2022
KT. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
 (đã ký)
 

 
Trịnh Đình Vinh

[1] Mã phương thức xét tuyển Nhà trường sẽ cập nhật sau theo hướng dẫn chính thức từ Bộ Giáo dục và Đào tạo;
[2] Tổng chỉ tiêu (dự kiến) của các Phương thức: Xét tuyển thẳng, xét tuyển sử dụng theo điểm thi tốt nghiệp THPT; Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT; Xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Hà Nội và Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh Phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức xét tuyển của ngành như sau: xét tuyển thẳng không quá 5%, sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT chiếm 60%; các phương thức còn lại chiếm không dưới 35%. Tùy thuộc vào các điều kiện thực tế khi tuyển sinh, Nhà trường có thể điều chỉnh tỷ lệ phân bổ chỉ tiêu giữa các phương thức xét tuyển.
[3] Tổ hợp môn xét tuyển được hiểu là: tổ hợp môn xét tuyển sử dụng kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT, kết quả học tập cấp THPT.
__________________________
Mẫu số 01: Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học
  
III. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học
1. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học đối tượng tốt nghiệp THPT Không tổ chức tuyển sinh năm 2022.
2. Tuyển sinh đào tạo đại học, cao đẳng vừa làm vừa học với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên
2.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
Người có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng chuyên ngành phù hợp, người có bằng trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển).
Thi tuyển hoặc xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Theo thông báo tuyển sinh    
2.5. Ngưỡng đầu vào.
2.5.1. Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên cùng nhóm ngành dự tuyển được áp dụng quy định ngưỡng đầu vào như sau:
a) Đối với thí sinh dự tuyển vào đại học nhóm ngành đào tạo giáo viên trừ ngành Giáo dục Thể chất, ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau: 
- Học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 8,0 trở lên;
- Tốt nghiệp THPT loại giỏi trở lên hoặc học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;
- Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học đạt loại giỏi trở lên;
- Tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ cao đẳng hoặc trình độ đại học đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;
 b) Đối với thí sinh dự tuyển vào đại học ngành Giáo dục Thể chất, ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau: 
- Học lực lớp 12 đạt loại khá hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 6,5 trở lên;
- Tốt nghiệp THPT loại khá, hoặc có học lực lớp 12 đạt loại trung bình và có 5 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;
- Tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, trình độ đại học đạt loại khá trở lên.
2.5.2. Đối với người đã trúng tuyển hoặc đã tốt nghiệp các ngành đào tạo giáo viên trước ngày 07 tháng 5 năm 2020 nếu dự tuyển vào học đại học để đạt trình độ chuẩn theo quy định tại Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019, ngưỡng đầu vào như sau:
Người đang làm việc trong ngành giáo dục, đã ký hợp đồng làm việc tối thiểu từ 12 tháng trở lên và địa phương vẫn có nhu cầu tiếp tục sử dụng.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường.
2.7. Tổ chức tuyển sinh: 
Thời gian; điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển, hình thức nhận hồ sơ dự tuyển /thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo.
- Thời gian: Theo thông báo tuyển sinh.
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKDT: Trực tiếp hoặc trực tuyến.
- Môn thi: Theo thông báo tuyển sinh.
2.8. Chính sách ưu tiên: Không có.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Theo quy định hiện hành.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): Theo quy định hiện hành.
2.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm: Dự kiến tháng 3, 6, 9, 12 năm 2022. Kế hoạch có thể thay đổi tuỳ vào tình hình thực tế.
2.12. Nhà trường sẽ xem xét giải quyết mọi trường hợp khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh theo các quy định hiện hành.
2.13. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành).

Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2022

TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Điện thoại Email
1 Nguyễn Văn Thụ Trưởng phòng Đào tạo 0912924226 nvthu@hpu2.edu.vn
2 Mai Xuân Dũng Phó Trưởng phòng Đào tạo 0962938394 xdmai@hpu2.edu.vn
 
_________________
Mẫu số 3: Báo cáo các điều kiện đảm bảo chất lượng                                          
CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
1. Quy mô đào tạo hình thức chính quy đến ngày 31/12/2021
STT Theo phương thức,
trình độ đào tạo
Quy mô theo khối ngành đào tạo Tổng
Khối ngành I Khối ngành IV Khối ngành V Khối ngành VII
A Sau đại học 6571 309 115 1042 8037
1 Tiến sĩ 14 309 38 22 383
1.1 Lĩnh vực 14 6 4   24
1.1.1 Toán giải tích     4   4
1.1.2 Vật lý lý thuyết và vật lý toán   5     5
1.1.3 Giáo dục học 7       7
1.1.4 Quản lý giáo dục 7       7
1.1.5 Sinh lý học thực vật   1     1
2 Thạc sĩ   303 34 22 359
2.1 Lĩnh vực          
1.2.1 Toán giải tích     17   17
1.2.2 Toán ứng dụng     12   12
1.2.3 Khoa học máy tính     5   5
1.2.4 Lý luận văn học       3 3
1.2.5 Ngôn ngữ Việt Nam       6 6
1.2.6 Văn học Việt Nam       13 13
1.2.7 Sinh học thực nghiệm   5     5
1.2.8 Sinh thái học   5     5
1.2.9 Vật lý lý thuyết và vật lý toán   10     10
1.2.10 Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn   59     59
1.2.11 Giáo dục học   68
 
    68
1.2.12 Quản lý giáo dục   156     156
B Đại học          
3 Đại học chính quy 6557   77 1020 7654
3.1 Chính quy          
3.1.1 Các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học          
3.1.2 Các ngành đào tạo (trừ ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học)          
3.1.2.1 Lĩnh vực          
3.1.2.1 Sư phạm Công nghệ          
3.1.2.2 Sư phạm Toán học 1280       1280
3.1.2.3 Sư phạm Ngữ văn 1035       1035
3.1.2.4 Sư phạm Tiếng Anh 1068       1068
3.1.2.5 Sư phạm Vật lý 101       101
3.1.2.6 Sư phạm Hoá học 142       142
3.1.2.7 Sư phạm Sinh học 40       40
3.1.2.8 Sư phạm Tin học 35       35
3.1.2.9 Sư phạm Lịch sử 172       172
3.1.2.10 Giáo dục Tiểu học 1994       1994
3.1.2.11 Giáo dục Mầm non 447       447
3.1.2.12 Giáo dục Thể chất 81       81
3.1.2.13 Giáo dục Công dân 136       136
3.1.2.14 Văn học       1 1
3.1.2.15 Việt Nam học       40 40
3.1.2.16 Ngôn ngữ Anh       334 334
3.1.2.17 Ngôn ngữ Trung Quốc       645 645
3.1.2.18 Công nghệ thông tin     77   77
3.1.2.19 Thông tin - thư viện          
3.1.2.20 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 26       26
4 Đại học vừa làm vừa học 1987       1987
4.1 Vừa làm vừa học          
4.2 Đối tượng từ trung cấp lên đại học 929        
4.2.1 Lĩnh vực          
4.2.1.1 Giáo dục Tiểu học 233       233
4.2.1.2 Giáo dục Mầm non 696       696
4.3 Đối tượng từ cao đẳng lên đại học 1058       1058
4.3.1 Lĩnh vực          
4.3.1.1 Giáo dục Tiểu học 309       309
4.3.1.2 Giáo dục Mầm non 483       483
4.3.1.3 Sư phạm Toán học 60       60
4.3.1.4 Sư phạm Tiếng Anh 79       79
4.3.1.5 Sư phạm Ngữ văn 71       71
4.3.1.6 Sư phạm Sinh học 56       56
2.  Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
2.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Tổng diện tích đất của trường (ha): 122.142,0 m2
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có): 7486 chỗ.
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy: 2.84m2/sinh viên
STT Loại phòng Số lượng Diện tích sàn xây dựng (m2)
1 Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên của cơ sở đào tạo 124 10812,58
1.1 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 3 1326,4
1.2 Phòng học từ 100 - 200 chỗ 9 1340,16
1.3 Phòng học từ 50 - 100 chỗ 31 2305,06
1.4 Số phòng học dưới 50 chỗ 55 3097
1.5 Số phòng học đa phương tiện 5 367,46
1.6 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên của cơ sở đào tạo 21 2376,5
2 Thư viện, trung tâm học liệu 11 1399,12
3 Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập 74 9563,65
  Tổng 209 21775,35
2.2. Các thông tin khác

2.2.1. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị

TT Tên Dạnh mục trang thiết bị chính Phục vụ ngành/nhóm ngành/khối ngành đào tạo
1. Phòng thực hành    
1.1 Phòng  máy 1
(thực hành Tin học)
  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu
  • Tên thiết bị 2: 31 bộ máy tính
I, IV,V,VII
1.2 Phòng máy 2
(thực hành Tin học)
  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
  • Tên thiết bị 2: 33 bộ máy tính
  • Tên thiết bị 3: Loa, Micro
I, IV,V,VII
1.3 Phòng máy 3
(thực hành Tin học)
  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu
  • Tên thiết bị 2: 25 bộ máy tính
I, IV,V,VII
1.4 Phòng máy 4
(thực hành Tin học)
  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu
  • Tên thiết bị 2: 30 bộ máy tính
I, IV,V,VII
1.5 Phòng máy 5
(thực hành Tin học)
  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
  • Tên thiết bị 2: 30 bộ máy tính
  • Tên thiết bị 3: Loa, Micro
I, IV,V,VII
1.6 Phòng máy 6
(thực hành Tin học)
  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu
  • Tên thiết bị 2: 31 bộ máy tính
I, IV,V,VII
1.7 Phòng thực hành nhạc, đàn
(02 phòng)
  • Tên thiết bị 1: Đàn Piano đứng
  • Tên thiết bị 2: 43 đàn Piano điện
  • Tên thiết bị 3: 15 đàn Organ
  • Tên thiết bị 3: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
Giáo dục Mầm non
1.8 Phòng thực hành múa
  • Tên thiết bị 1: Gương tráng bạc phòng múa
  • Tên thiết bị 2: Tay vịn phòng múa
  • Tên thiết bị 3: Tủ đựng trang phục
  • Tên thiết bị 4: Giá đỡ tay vịn phòng múa
  • Tên thiết bị 5: Đèn cầu xoay
Giáo dục Mầm non
1.9 Phòng thực hành họa (02 phòng)
  • Tên thiết bị 1: Bảng từ có bánh xe
  • Tên thiết bị 2: 50 bàn vẽ gỗ thông
  • Tên thiết bị 3: 100 ghế vẽ cao su
  • Tên thiết bị 3: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
Giáo dục Mầm non
2. Phòng thí nghiệm    
2.1 Phòng thí nghiệm (PTN) Vật lý chất rắn
  • Tên thiết bị 1: Lò xử lý nhiệt cho mẫu nghiên cứuLindberg/Blue M* 1200°C Split-Hinge Tube Furnace HTF55322C
  • Tên thiết bị 2: Lò xử lý nhiệt cho mẫu nghiên cứu, 1750°C LHT 02/17
  • Tên thiết bị 3: Cân phân tích 210x0.0001g PA214
  • Tên thiết bị 4: Máy đo kích thước hạt cỡ nano
  • Tên thiết bị 5: Hệ điện hóa AUTOLAB (máy đo T302N,FRA32M)
  • Tên thiết bị 6: Thiết bị Spin-Coating MIDAS SPIN-1200D
  • Tên thiết bị 7: Bình chân không thủy tinh có vòi
  • Tên thiết bị 8: Bút đo PH Hana cầm tay
  • Tên thiết bị 9: Vỏ bình khí H2 loại 40L
  • Tên thiết bị 10: Van điều áp khí H2 Mixser
  • Tên thiết bị 11: Van điều áp Ar Inox 304
  • Tên thiết bị 12: Bộ hàn nguyên kim loại Inox Ø42
  • Tên thiết bị 13: Box khí mini thép dày 5mm
  • Tên thiết bị 14: Vỏ bình khí Ar loại 40L
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.2 PTN Vật lý đại cương 1
  • Tên thiết bị 1: Các phép đo cơ bản (Panme, thước kẹp)
  • Tên thiết bị 2: Điện phân
  • Tên thiết bị 3: Dao động tích phóng của đèn 1NEON
  • Tên thiết bị 4: Đo điện trở băng phương pháp cầu đơn cầu kép
  • Tên thiết bị 5: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 6: Xác định hệ số nhớt chất lỏng
  • Tên thiết bị 7: Đo mô men quán tính
  • Tên thiết bị 8: Bộ đo sức căng mặt ngoài
  • Tên thiết bị 9: Bộ đệm không khí ghép nối máy tính
  • Tên thiết bị 10: Khảo sát sự phụ thuộc vào nhiệt độ của điện trở
  • Tên thiết bị 11: Bộ Thí nghiệm trên đệm KK
  • Tên thiết bị 12: Máy A tút
  • Tên thiết bị 13: Xác định hệ số CP/CV
  • Tên thiết bị 14: Bộ thí nghiệm đệm trên không khí
  • Tên thiết bị 15: Xuất xứ: Pasco/Mỹ + Máy tínhCân điện tử chính xác
  • Tên thiết bị 16: Khảo sát hiện tượng nội ma sát
  • Tên thiết bị 17: Cầu Uytxtơn
  • Tên thiết bị 18: Cân kỹ thuật
  • Tên thiết bị 19: Máy tính để bàn Đông Nam Á
  • Tên thiết bị 20: Đồng hồ đo nhiệt hiển thị số
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.3 PTN Vật lý đại cương 2
  • Tên thiết bị 1:  Xác đinh điện tích riêng e/m của electron theo phương pháp MANHÊTRON
  • Tên thiết bị 2: Khảo sát nhiễu xạ sử dụng tia lase
  • Tên thiết bị 3: Đo chiết suất bằng kính hiển vi
  • Tên thiết bị 4: Khảo sát giao thoa ánh sáng cho vân tròn Niutơn, xác định bước sóng ánh sáng
  • Tên thiết bị 5: Con lắc Vật lí
  • Tên thiết bị 6: Điốt và Tranzito
  • Tên thiết bị 7: Bộ phát nhiệt bán dẫn - hiệu ứng Seebeck
  • Tên thiết bị 8: Đường cong nạp của tụ điện / sự nạp điện và sự phóng điện của tụ điện
  • Tên thiết bị 9: Phương pháp 4 điểm / đo điện trở thấp / định luật Ôm
  • Tên thiết bị 10: Định luật Kirchhoff
  • Tên thiết bị 11: Đường cong đặc trưng (I-V) của pin mặt trời
  • Tên thiết bị 12: Đường cong đặc trưng của bán dẫn
  • Tên thiết bị 13: Sự phụ thuộc vào nhiệt độ của các điện trở khác nhau và các diot khác nhau
  • Tên thiết bị 14: Dòng điện cân bằng / lực tác động lên một dòng điện chạy trong vật dẫn với một ampe kế
  • Tên thiết bị 15: từ trường của một cuộn dây đơn / định luật biot - savart thông qua một tesla kế
  • Tên thiết bị 16: Từ trường của cặp cuộn dây trong bố trí Helmholtz sử dụng tesla kế
  • Tên thiết bị 17: Mômen từ trong từ trường
  • Tên thiết bị 18: Từ trường bên trong vật dẫn có ghép nối với bộ phát tần
  • Tên thiết bị 19: Từ trường bên ngoài vật dẫn thẳng
  • Tên thiết bị 20: Sự từ trễ
  • Tên thiết bị 21: Hiệu ứng Hall trong p-germanium (với tesla kế)
  • Tên thiết bị 22: Hiện tượng điện cảm
  • Tên thiết bị 23: Mạch lọc RC
  • Tên thiết bị 24: Phép đo vận tốc ánh sáng
  • Tên thiết bị 25: Khảo sát hiện tượng bức xạ nhiệt. Nghiệm định luật STEFAN-BOLTZMANN
  • Tên thiết bị 26: Xác định bước sóng và vận tốc âm theo phương pháp cộng hưởng sóng dừng
  • Tên thiết bị 27: Khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây. Xác định vận tốc truyền sóng trên dây
  • Tên thiết bị 28: Máy hiện sóng 40 MHz
  • Tên thiết bị 29: Bộ thí nghiệm hiệu ứng quang điện.
  • Tên thiết bị 30: Quang học Laze
  • Tên thiết bị 31: Xác định hằng số Plăng
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.4 PTN Phương pháp dạy học Vật lý
  • Tên thiết bị 1: Vẽ đường đặc trưng V-A của bóng đèn sợi đốt
  • Tên thiết bị 2: Đo điện trở bằng phương pháp cầu đơn
  • Tên thiết bị 3: Bộ đệm không khí (Đức)
  • Tên thiết bị 4: Bộ đệm không khí (TQ)
  • Tên thiết bị 5: Khảo sát lực lorenser
  • Tên thiết bị 6: Khảo sát thành phần nằm ngang của từ trường trái đất
  • Tên thiết bị 7: Khảo sát các định luật quang hình bằng bộ quang học đồng trục
  • Tên thiết bị 8: Khảo sát các định luật quang hình bằng bộ quang học đồng trục
  • Tên thiết bị 9: Nghiệm lại đinh luật 2 Niutơn bằng đồng hồ rung
  • Tên thiết bị 10: Khảo sát sự rơi tự do
  • Tên thiết bị 11: Khảo sát sự rơi tự do bằng đồng hồ rung
  • Tên thiết bị 12: Mô hình truyền sóng cơ
  • Tên thiết bị 13: Hệ đo vận tốc âm thanh
  • Tên thiết bị 14: Hệ khảo sát động cơ xoay chiều
  • Tên thiết bị 15: Hệ khảo sát momen lực
  • Tên thiết bị 16: Hệ đo bước sóng ánh sáng
  • Tên thiết bị 17: Hệ khảo sát hiện tượng tự cảm
  • Tên thiết bị 18: Hệ khảo sát hiện tượng quang điện ngoài
  • Tên thiết bị 19: Kỹ thuật đo cơ bản
  • Tên thiết bị 20: Sự chuyển hóa cơ năng thành năng lượng / bánh xe Maxwell
  • Tên thiết bị 21: Đo sức căng bề mặt bằng phương pháp vòng (pp Do Nouy)
  • Tên thiết bị 22: Sự giao thoa và nhiễu xạ của sóng nước trong một bể gợn sóng
  • Tên thiết bị 23: Phương trình khí lý tưởng (các định luật khí: Gay-Lussac, Amontons, Boyle)
  • Tên thiết bị 24: Điện trường và điện thế trong tụ điện bản phẳng
  • Tên thiết bị 25: Định luật Cu lông / ảnh điện tích
  • Tên thiết bị 26: Cầu wheatstone
  • Tên thiết bị 27: Cảm ứng từ
  • Tên thiết bị 28: Mạch điện RLC
  • Tên thiết bị 29: Mạch chỉnh lưu
  • Tên thiết bị 30: Điện trở, độ lệch pha và công suất trong mạch xoay chiều có ghép nối với bộ phát tần
  • Tên thiết bị 31: Cân điện tử
  • Tên thiết bị 32: Nhiệt kế
  • Tên thiết bị 33: Đồng hồ đo thời gian hiện số
  • Tên thiết bị 34: Bộ hiển thị và thu thập dữ liệu
+ Phần mềm
+ Bộ cảm biến cổng quang
+ Cảm biến chuyển động
+ Cảm biến gia tốc 3D
+ Cảm biến dòng điện, điện áp
+ Cảm biến đo năng lượng
+ Cảm biến mức âm thanh
+ Bộ cảm biến từ
+ Cảm biến lực ±10 N
+ Cảm biến lực 5 kN
+ Cảm biến nhiệt độ
+ Bộ cảm biến áp suất và nhiệt độ
+ Bộ cảm biến đo các thông số môi trường
+ Bộ cảm biến đo khí
+ Cảm biến đo độ dẫn
+ Cảm biến so màu
+ Bộ lực kế dạng ống loại 0.1N và 20N
  • Tên thiết bị 35: Máy chiếu vật thể
  • Tên thiết bị 36: Camera
  • Tên thiết bị 37: Máy chiếu
  • Tên thiết bị 38: Máy tính xách tay
  • Tên thiết bị 39: Đồng hồ vạn năng
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.5 PTN Nhiệt kỹ thuật
 
  • Tên thiết bị 1: Hệ thống khởi động
  • Tên thiết bị 2: Hệ thống bôi trơn
  • Tên thiết bị 3: Hệ thống làm mát
  • Tên thiết bị 4: Hệ thống đánh lửa
  • Tên thiết bị 5: Hệ thống nhiên liệu trong động cơ xăng
  • Tên thiết bị 6: Hệ thống chiếu sáng
  • Tên thiết bị 7: Cơ cấu trục khủy thanh truyền
  • Tên thiết bị 8: Cơ cấu phối khí
  • Tên thiết bị 9: Hệ thống nhiên liệu trong động cơ diezen
  • Tên thiết bị 10: Hộp số
  • Tên thiết bị 11: Ly hợp
  • Tên thiết bị 12: Mô hình động cơ đốt trong
  • Tên thiết bị 13: Ac quy 12v-50Ah
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.6 PTN Kỹ thuật điện tử
  • Tên thiết bị 1: Máy phát cao tần 17A
  • Tên thiết bị 2: Máy đếm tần LDC-822A
  • Tên thiết bị 3: Dao động ký 20MC-LS1020
  • Tên thiết bị 4: Dao động ký 40MC-LS1040
  • Tên thiết bị 5: Máy phát âm tần 27A
  • Tên thiết bị 6: Máy đếm tần số MC250
  • Tên thiết bị 7: Dao động ký 2 chùm tia 20M )S 5020
  • Tên thiết bị 8: Máy phát âm tần hiện số AG7001
  • Tên thiết bị 9: Máy phát âm tần FM hiện số FG7002
  • Tên thiết bị 10: Mỏ hàn nhật 396
  • Tên thiết bị 11: Đồng hồ vạn năng số
  • Tên thiết bị 12: Bộ nguồn 450v
  • Tên thiết bị 13: LiOa 2000W
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.7 PTN Điện kỹ thuật
  • Tên thiết bị 1: Điện dân dụng
  • Tên thiết bị 2: Chỉnh lưu
  • Tên thiết bị 3: Động cơ không đồng bộ 1 pha
  • Tên thiết bị 4: Máy biến áp 1 pha
  • Tên thiết bị 5: Động cơ không đồng bộ 3 pha
  • Tên thiết bị 6: Đổi chiều quay động cơ
  • Tên thiết bị 7: Mạch điện 3 pha
  • Tên thiết bị 8: Sửa chữa dụng cụ đo điện
  • Tên thiết bị 9: Nâng cao hệ số cosφ
  • Tên thiết bị 10: Máy điện một chiều
  • Tên thiết bị 11: Bàn Thí nghiệm về máy biến áp 1 pha và 3 pha
  • Tên thiết bị 12: Bộ Thí nghiệm về chỉnh lưu
  • Tên thiết bị 13: Bộ TN về động cơ không đồng bộ 1 pha-ba pha
  • Tên thiết bị 14: Bộ thực hành về các mạch điện xoay chiều 1 pha - ba pha
  • Tên thiết bị 15: Bộ thực hành về động cơ xoay chiều 1 pha - ba pha
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.8 PTN Hoá lí
  • Tên thiết bị 1: Máy CAMAG
  • Tên thiết bị 2: Máy hút chân không
  • Tên thiết bị 3: Máy cất nước 2 lần
  • Tên thiết bị 4: Cân phân tích điện tử
  • Tên thiết bị 5: Bơm chân không
  • Tên thiết bị 6: Máy phân cực kế
  • Tên thiết bị 7: Bể điều nhiệt
  • Tên thiết bị 8: Máy khuấy từ gia nhiệt
  • Tên thiết bị 9: Bếp điện
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học
2.9 PTN Hoá CN-Môi trường
  • Tên thiết bị 1: Máy đo PH để bàn
  • Tên thiết bị 2: Hệ thống xác định BOD Lovibond
  • Tên thiết bị 3: Cân kĩ thuật điện tử
  • Tên thiết bị 4: Tủ sấy
  • Tên thiết bị 5: Máy khuấy cơ
  • Tên thiết bị 6: Bếp từ
  • Tên thiết bị 7: Máy lắc (Gerhardt)
  • Tên thiết bị 8: Máy khuấy từ
  • Tên thiết bị 9: Cân phân tích điện tử
  • Tên thiết bị 10: Máy đo đa chỉ tiêu cầm tay
  • Tên thiết bị 11: Máy khuấy đa năng
  • Tên thiết bị 12: Bộ chiết béo SOXHLET
  • Tên thiết bị 13: Máy khuấy từ gia nhiệt 4 vị trí
  • Tên thiết bị 14: Tủ ấm
  • Tên thiết bị 15: Lò nung
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học
2.10 PTN Hóa Phân tích
  • Tên thiết bị 1: Máy đo quang
  • Tên thiết bị 2: Máy li tâm
  • Tên thiết bị 3: Cân kĩ thuật thường
  • Tên thiết bị 4: Cân đĩa
  • Tên thiết bị 5: Máy cất nước 2 lần
  • Tên thiết bị 6: Cân phân tích điện tử
  • Tên thiết bị 7: Máy đo pH cầm tay
  • Tên thiết bị 8: Tủ sấy
  • Tên thiết bị 9: Máy li tâm
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học
2.11 PTN Phương pháp dạy học hoá học
  • Tên thiết bị 1: Tủ cấy ion
  • Tên thiết bị 2: Bộ máy tính acer
  • Tên thiết bị 3: Màn chiếu
  • Tên thiết bị 4: Loa, đầu LG
  • Tên thiết bị 5: Cân Sartorius
  • Tên thiết bị 6: Máy Scan
  • Tên thiết bị 7: Máy chiếu
  • Tên thiết bị 8: Máy Quay
  • Tên thiết bị 9: Máy ảnh
  • Tên thiết bị 10: Máy tính laptop
Tên thiết bị 11: Bảng thông minh
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học
2.12 PTN Hoá hữu cơ
  • Tên thiết bị 1: Máy li tâm lạnh: Mikro200R
  • Tên thiết bị 2: Máy cất quay chân không
  • Tên thiết bị 3: Hệ thống chiết Soxhlet
  • Tên thiết bị 4: Tủ sấy: DX402
  • Tên thiết bị 5: Máy cất nước 2 lần
  • Tên thiết bị 6: Cân phân tích 4 số
  • Tên thiết bị 7: Máy khuấy từ
  • Tên thiết bị 8: Máy đo điểm nóng chảy
  • Tên thiết bị 9: Bếp cách thủy 10 lit
  • Tên thiết bị 10: Máy lọc nước siêu sạch
  • Tên thiết bị 11: Tủ lạnh, bếp điện đôi
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học
2.13 PTN Hoá vô cơ
  • Tên thiết bị 1: Tủ sấy
  • Tên thiết bị 2: Lò nung
  • Tên thiết bị 3: Máy cất nước
  • Tên thiết bị 4: Máy li tâm
  • Tên thiết bị 5: Máy khuấy từ gia nhiệt
  • Tên thiết bị 6: Cân phân tích điện tử
  • Tên thiết bị 7: Bể điều nhiệt
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học
2.14 PTN Hoá đại cương
  • Tên thiết bị 1: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 2: Cân điện tử 2 số
  • Tên thiết bị 3: Cân phân tích điện tử
  • Tên thiết bị 4: Bộ xác định hằng số Faraday
  • Tên thiết bị 5: Bộ điện phân + Đo SĐĐ của pin
  • Tên thiết bị 6: Bộ xác định Entanpi
  • Tên thiết bị 7: Ampe kế
  • Tên thiết bị 8: Máy đo độ dẫn điện cầm tay
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học
2.15 Phòng thí nghiệm Động vật học
  • Tên thiết bị 1: Kính hiển vi soi nổi Stemi 305
  • Tên thiết bị 2: Thiết bị đo pH cầm tay
  • Tên thiết bị 3: Máy định vị cầm tay Garmin GPSMAP 78
  • Tên thiết bị 4: Máy đo đa chỉ tiêu của nước WQC-24
  • Tên thiết bị 5: Kính hiển vi CXL
  • Tên thiết bị 6: Kính hiển vi motic
  • Tên thiết bị 7: Kính hiển vi Optika
  • Tên thiết bị 8: Kính lúp cầm tay
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.16 - Phòng thí nghiệm Sinh lý học người và động vật
Ghép chung:Phòng thí nghiệm Giải phẫu người và Lý sinh học
  • Tên thiết bị 1: Máy ly tâm đa năng
  • Tên thiết bị 2: Máy khuấy từ gia nhiệt
  • Tên thiết bị 3: Bể ổ nhiệt
  • Tên thiết bị 4: Phế dung kế
  • Tên thiết bị 5: Máy đo huyết áp bắp tay
  • Tên thiết bị 6: Máy điện tim
  • Tên thiết bị 7: Máy đo ghi biểu đồ dao động tim ếch
  • Tên thiết bị 1: Mô hình cấu trúc hiển vi của thành ruột
  • Tên thiết bị 2: Mô hình đầu bao gồm não
  • Tên thiết bị 3: Mô hình giải phẫu cơ thể người
  • Tên thiết bị 4: Mô hình xoang mũi
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.17 Phòng thí nghiệm Sinh học Trung tâm
  • Tên thiết bị 1: Hệ thống phổ nguyên tử hấp thụ
  • Tên thiết bị 2: Máy đo độ dẫn
  • Tên thiết bị 3: Kính hiển vi 2 mắt điện
  • Tên thiết bị 4: Thiết bị đo BOD, COD
  • Tên thiết bị 5: Thiết bị đo hàm lượng kim loại nặng trong nước
  • Tên thiết bị 6: Thiết bị đo tổng lượng cacbon hữu cơ (TOC)
  • Tên thiết bị 7: Bộ phân tích các thành phần hoá lý của đất
  • Tên thiết bị 8: Máy đo pH loại để bàn
  • Tên thiết bị 9: Máy đo pH cầm tay
  • Tên thiết bị 10: Máy đo cường độ ánh sáng
  • Tên thiết bị 11: Tủ lạnh âm sâu (-86°C)
  • Tên thiết bị 12: Kính lúp để bàn có đèn
  • Tên thiết bị 13: Máy đo huyết áp
  • Tên thiết bị 14: Đồng hồ đo huyết áp người lớn
  • Tên thiết bị 15: Máy đo huyết áp thuỷ ngân
  • Tên thiết bị 16: Máy định vị GPRS
  • Tên thiết bị 17: Máy khuấy từ gia nhiệt
  • Tên thiết bị 18: Máy đo độ ẩm
  • Tên thiết bị 19: Máy đo độ mặn
  • Tên thiết bị 20: Bộ sắc ký lớp mỏng
  • Tên thiết bị 21: Bộ Micro Pipet các loại (10, 20, 100, 200, 1000 µl) kèm giá đỡ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.18 Phòng thí nghiệm Thực vật học
  • Tên thiết bị 1: GPS (Rino-530HCX)
  • Tên thiết bị 2: Kính hiển vi CXL
  • Tên thiết bị 3: Kính hiển vi Optika
  • Tên thiết bị 4: Kính hiển vi quang học
  • Tên thiết bị 5: Kính hiển vi điện 2 mắt
  • Tên thiết bị 6: Kính lúp cầm tay
  • Tên thiết bị 7: Kính hiển vi soi nổi
  • Tên thiết bị 8: Tủ sấy đối lưu cưỡng bức
  • Tên thiết bị 9: Tính thẩm thấu của ion qua màng tế bào
  • Tên thiết bị 10: Sự thẩm thấu - sự phụ thuộc của áp suất thẩm thấu vào nồng độ
  • Tên thiết bị 11: Tủ lạnh LG
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.19 Phòng thí nghiệm Sinh lý học thực vật
  • Tên thiết bị 1: Máy cất nước 2 lần
  • Tên thiết bị 2: Máy ly tâm
  • Tên thiết bị 3: Máy định lượng diệp lục cầm tay SPAD502
  • Tên thiết bị 4: Buồng cấy vô trùng 
  • Tên thiết bị 5: Máy quang phổ
  • Tên thiết bị 6: Kính hiển vi quang học
  • Tên thiết bị 7: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 8: Máy đo pH để bàn
  • Tên thiết bị 9: Nồi hấp tiệt trùng
  • Tên thiết bị 10: Tủ sấy
  • Tên thiết bị 11: Máy lắc Jeiotech SKF-2075
  • Tên thiết bị 12: Máy đo pH cầm tay
  • Tên thiết bị 13: Sự quang hợp (phương pháp đo áp suất oxy)
  • Tên thiết bị 14: Ảnh hưởng của trọng lực và lực ly tâm đến thực vật
  • Tên thiết bị 15: Sự quang hợp (phương pháp đếm bong bóng)
  • Tên thiết bị 16: Bộ sắc ký lớp mỏng
  • Tên thiết bị 17: Tủ an toàn sinh học cấp II
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.20 Phòng thí nghiệm Hóa sinh học
  • Tên thiết bị 1: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 2: Máy lắc vontex
  • Tên thiết bị 3: Máy ly tâm lạnh
  • Tên thiết bị 4: Hệ thống điện di đứng
  • Tên thiết bị 5: Bể lắc ổn nhiệt
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.21 Phòng thí nghiệm Phương pháp dạy học
  • Tên thiết bị 1: Kính hiển vi 1 mắt HS     
  • Tên thiết bị 2: Kính hiển vi điện 2 mắt
  • Tên thiết bị 3: Kính hiển vi SH 2 mắt Carl Zeiss - Đức
  • Tên thiết bị 4: Máy chiếu đa năng
  • Tên thiết bị 5: Màn chiếu 3 chân
  • Tên thiết bị 6: Bảng điện tử công nghệ cảm ứng điện từ H - PEC H-88
  • Tên thiết bị 7: Máy chiếu đa năng tích hợp bảng tương tác thông minh H-PECH3080IB
  • Tên thiết bị 8: Máy tính xách tay LENOVO Z370
  • Tên thiết bị 9: Tủ lạnh LG
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Hóa học
2.22 Phòng thí nghiệm Di truyền học
  • Tên thiết bị 1: Kính hiển vi CXL
  • Tên thiết bị 2: Kính hiển vi điện 2 mắt
  • Tên thiết bị 3: Kính hiển vi Optika
  • Tên thiết bị 4: Máy cắt tiêu bản
  • Tên thiết bị 5: Tủ lạnh Electrolux
  • Tên thiết bị 6: Nồi hấp Hirayama
  • Tên thiết bị 7: Cân điện tử
- Sư phạm Sinh học
2.23 Phòng thí nghiệm Vi sinh vật học
  • Tên thiết bị 1: Buồng cấy vô trùng
  • Tên thiết bị 2: Cân kĩ thuật Sartorius
  • Tên thiết bị 3: Kính hiển vi
  • Tên thiết bị 4: Máy đo pH
  • Tên thiết bị 5: Máy hút ẩm
  • Tên thiết bị 6: Máy lắc ổn nhiệt
  • Tên thiết bị 7: Máy Vontex
  • Tên thiết bị 8: Nồi hấp HVE-50
  • Tên thiết bị 9: Tủ ấm Binder
  • Tên thiết bị 10: Tủ ấm điện tử hiện số
  • Tên thiết bị 11: Máy hút chân không
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.24 Phòng thí nghiệm Hóa sinh học
  • Tên thiết bị 1: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 2: Máy lắc vontex
  • Tên thiết bị 3: Máy ly tâm lạnh
  • Tên thiết bị 4: Hệ thống điện di đứng
  • Tên thiết bị 5: Bể lắc ổn nhiệt
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Hóa học
2.25 Phòng thí nghiệm Sinh học ứng dụng
  • Tên thiết bị 1: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 2: Kính hiển vi điện 2 mắt
  • Tên thiết bị 3: Kính lúp cầm tay
  • Tên thiết bị 4: Máy ly tâm máu (CN-1050)
  • Tên thiết bị 5: Tủ sấy
  • Tên thiết bị 6: Máy xay đa năng
  • Tên thiết bị 7: Máy xay thịt cua
  • Tên thiết bị 8: Nhiệt kế đo trán
  • Tên thiết bị 9: Nhiệt kế đo tai
  • Tên thiết bị 10: Máy xông hút mũi
  • Tên thiết bị 11: Cân kiểm tra sức khỏe
  • Tên thiết bị 12: Tủ sấy dụng cụ
  • Tên thiết bị 13: Tủ lạnh Toshiba
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.26 Phòng sạch động vật
  • Tên thiết bị 1: Đèn UV khử trùng Phòng
  • Tên thiết bị 2: Bàn đá
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.27 Phòng sạch thực vật
  • Tên thiết bị 1: Giàn đèn nuôi cấy mô
  • Tên thiết bị 2: Buồng cấy vô trùng
  • Tên thiết bị 3: Nồi hấp khử trùng
  • Tên thiết bị 4: Tủ hút khí độc ErLap
  • Tên thiết bị 5: Đèn khử trùng UV
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.28 Dự án hóa sinh
  • Tên thiết bị 1: Máy đo pH cầm tay
  • Tên thiết bị 2: Bộ cất quay chân không
  • Tên thiết bị 3: Máy chưng cất đạm
  • Tên thiết bị 4: Máy đo độ nhớt
  • Tên thiết bị 5: Máy khuấy từ gia nhiệt
  • Tên thiết bị 6: Máy đo độ ẩm đất
  • Tên thiết bị 7: Tủ hốt hút khí độc
  • Tên thiết bị 8: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 9: Cân kĩ thuật
  • Tên thiết bị 10: Bộ chiết Soxhlet
  • Tên thiết bị 11: Tủ bảo quản mẫu BOD
  • Tên thiết bị 12: Máy thử độ hòa tan
  • Tên thiết bị 13: Tên thiết bị 13: Máy cô quay chân không WEV-1001V
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Hóa học
2.29 Chuẩn bị mẫu
  • Tên thiết bị 1: Máy cất nước 2 lần
  • Tên thiết bị 2: Bể ổn nhiệt
  • Tên thiết bị 3: Máy khuấy từ gia nhiệt
  • Tên thiết bị 4: Bể rửa siêu âm
  • Tên thiết bị 5: Máy làm đã vảy
  • Tên thiết bị 6: Máy ly tâm lạnh
  • Tên thiết bị 7: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 8: Máy cất nước 01 lần
  • Tên thiết bị 9: Bộ chiết Soxhlet
  • Tên thiết bị 10: Bộ làm mềm nước
  • Tên thiết bị 11: Tủ hóa chất
  • Tên thiết bị 12: Máy khuấy từ 6 vị trí
  • Tên thiết bị 13: Máy li tâm đa năng
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Hóa học
2.30 Bảo quản mẫu
  • Tên thiết bị 1: Tủ sấy
  • Tên thiết bị 2: Tủ ấm
  • Tên thiết bị 3: Tủ bảo quản mẫu
  • Tên thiết bị 4: Tủ lạnh sâu
  • Tên thiết bị 5: Tủ lạnh thường
  • Tên thiết bị 6: Tủ ấm BE 200
  • Tên thiết bị 7: Buồng khí hậu nhân tạo
  • Tên thiết bị 8: Tủ lạnh sâu Frigo
  • Tên thiết bị 9: Tủ lạnh Hitachi
  • Tên thiết bị 10: Tủ lạnh sâu - 800C
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Hóa học
2.31 Dự án sinh học phân tử
  • Tên thiết bị 1: Máy PCR tốc độ nhanh
  • Tên thiết bị 2: Bộ điện di nằm
  • Tên thiết bị 3: Nguồn điện di
  • Tên thiết bị 4: áy li tâm lạnh cỡ lớn
  • Tên thiết bị 5: Máy li tâm loại nhỏ
  • Tên thiết bị 6: Thiết bị nghiền mẫu
  • Tên thiết bị 7: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 8: Cân kỹ thuật
  • Tên thiết bị 9: Máy lắc vortex
  • Tên thiết bị 10: Máy ủ mẫu
  • Tên thiết bị 11: Bình nito lỏng 47 lít
  • Tên thiết bị 12: Bình nito lỏng xách tay
  • Tên thiết bị 13: Máy đo độ ẩm
  • Tên thiết bị 14: Máy đo nhiệt hồng ngoại
  • Tên thiết bị 15: Máy lắc tròn tốc độ chậm
  • Tên thiết bị 16: Tủ nuôi cấy vi sinh vật
  • Tên thiết bị 17: Máy đo cường độ quang hợp
  • Tên thiết bị 18: Hệ thống chụp ảnh gel và xử lí hình ảnh
  • Tên thiết bị 19: Kính hiển vi có adapter
  • Tên thiết bị 20: Hệ thống đo quang phổ tử ngoại UV-VIS
  • Tên thiết bị 21: Máy đo huỳnh quang diệp lục
  • Tên thiết bị 22: Máy đo diện tích lá
  • Tên thiết bị 23: Máy Sắc ký lỏng hiệu năng cao
  • Tên thiết bị 24: Máy rung siêu âm
  • Tên thiết bị 25: Máy pH để bàn
  • Tên thiết bị 26: Bộ micropipet đơn kênh
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Hóa học
2.32 Dự án vật lý chất rắn
  • Tên thiết bị 1: Lò xử lý nhiệt cho mẫu cứng
  • Tên thiết bị 2: Hệ thiêu kết Plasma
  • Tên thiết bị 3: Hệ ép mẫu
  • Tên thiết bị 4: Hệ điện hóa
  • Tên thiết bị 5: Hệ nguội nhanh
  • Tên thiết bị 6: Hệ đo từ trễ
  • Tên thiết bị 7: Tổ khuếch đại tín hiệu
  • Tên thiết bị 8: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 9: Bể siêu âm
  • Tên thiết bị 10: Bộ cối chày mã não
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
2.33 Vật lý chất rắn
  • Tên thiết bị 1: Máy nghiền động năng cao
  • Tên thiết bị 2: Máy ép thủy lực
  • Tên thiết bị 3: Tủ sấy 200 0C
  • Tên thiết bị 4: Máy ép thủy lực mini
  • Tên thiết bị 5: Hệ thiêu kết xung dòng điện plasma Labox 210
  • Tên thiết bị 6: Hệ phún xạ Leybol Univex 400
  • Tên thiết bị 7: Hệ phân tích hạt nano SZ-100
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
2.34 Xưởng cơ khí
  • Tên thiết bị 1: Hệ lò ép mẫu bột, bình oxi
  • Tên thiết bị 2: Xưởng mini
 
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
 

2.2.2. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo, sách, tạp chí, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện

TT Khối ngành đào tạo/nhóm nhanh Số lượng
1 Nhóm ngành I 27.799
2 Nhóm ngành IV 6.262
3 Nhóm ngành V 4.641
4 Nhóm ngành VII 8.707
Ngoài ra, nhà trường đã mua các cơ sở dữ liệu từ các nhà cung cấp như: Springer Link; Nhà xuất bản Elsevier; Proquest Central; Credo References; KQNC (Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia); STD (Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia),... Các đơn vị liên kết: Trung tâm Thông tin Tư liệu - Viện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam; Thư viện ĐHQG Hà Nội; Thư viện ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh,… phục vụ cho công tác nghiên cứu và học tập của cán bộ, nghiên cứu sinh, học viên và sinh viên.
3. Danh sách giảng viên
3.1 Danh sách giảng viên toàn thời gian
STT Họ và tên Chức danh khoa học Trình độ đào tạo Chuyên môn được đào tạo Tên ngành đại học
1 Nguyễn Năng An   Tiến sĩ Khoa học máy tính Công nghệ thông tin
2 Vũ Kiều Anh   Thạc sĩ Sư phạm giáo dục mầm non Giáo dục Mầm non
3 Vũ Tuấn Anh   Tiến sĩ Điền kinh Giáo dục Thể chất
4 Lê Thị Lan Anh   Tiến sĩ Lý luận và lịch sử giáo dục học Giáo dục Tiểu học
5 Lại Thế Anh   Thạc sĩ Âm nhạc Giáo dục Tiểu học
6 Đào Thị Lan Anh   Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Anh
7 Nguyễn Thị Hà Anh   Tiến sĩ Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Anh
8 Mai Thị Vân Anh   Thạc sĩ Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh
9 Đào Thị Việt Anh Phó giáo sư Tiến sĩ Giáo dục học Sư phạm Hoá học
10 Nguyễn Thị Vân Anh   Tiến sĩ Lý luận văn học Sư phạm Ngữ văn
11 Nguyễn Thị Kiều Anh   Tiến sĩ Lý luận văn học Sư phạm Ngữ văn
12 La Nguyệt Anh   Tiến sĩ Văn học Việt Nam Sư phạm Ngữ văn
13 Phạm Kiều Anh   Tiến sĩ Phương pháp dạy học Ngữ văn Sư phạm Ngữ văn
14 Đỗ Thị Lan Anh   Tiến sĩ Khoa học máy tính Sư phạm Sinh học
15 Doãn Ngọc Anh   Tiến sĩ Lý luận và lịch sử giáo dục học Sư phạm Tiếng Anh
16 Trần Thị Vân Anh   Thạc sĩ Sư phạm Toán học Sư phạm Toán học
17 Đỗ Tuấn Anh   Thạc sĩ Sư phạm Toán học Sư phạm Toán học
18 Hoàng Quang Bắc   Thạc sĩ Hóa Vô cơ Sư phạm Hoá học
19 Trần Xuân Bản   Thạc sĩ Khoa học Thư viện Ngôn ngữ Trung Quốc
20 Trần Văn Bằng   Tiến sĩ Giải tích Công nghệ thông tin
21 Nguyễn Thị Bích   Thạc sĩ Lịch sử thế giới Sư phạm Tiếng Anh
22 Nguyễn Thị Bình   Thạc sĩ Đại số Sư phạm Toán học
23 Phan Thị Thúy Châm   Thạc sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học môn Lịch sử Sư phạm Lịch sử
24 Trần Linh Chi   Tiến sĩ Ngôn ngữ Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc
25 Trần Thị Chiên   Tiến sĩ Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Giáo dục Công dân
26 Vũ Thị Thuý Chinh   Thạc sĩ Thư viện học Việt Nam học
27 Bùi Kiên Cường   Tiến sĩ Giải tích Công nghệ thông tin
28 Trần Đức Cường   Đại học Sĩ quan đặc công Giáo dục Quốc phòng - An ninh
29 Nguyễn Văn Đại   Tiến sĩ Sư phạm hóa học Sư phạm Tin học
30 Nguyễn Văn Đệ   Tiến sĩ Lý luận và phương pháp dạy học Toán Giáo dục Tiểu học
31 Nguyễn Văn Đen   Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh Sư phạm Tiếng Anh
32 Chu Thị Diệp   Thạc sĩ Triết Giáo dục Công dân
33 Lê Xuân Điệp   Thạc sĩ Giáo dục Thể chất
34 Hà Minh Dịu   Tiến sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học giáo dục thể chất Giáo dục Thể chất
35 Nguyễn Xuân Đoàn   Thạc sĩ Bóng rổ Giáo dục Thể chất
36 Nguyễn Phương Đông   Thạc sĩ Sư phạm Toán học Sư phạm Toán học
37 Phạm Văn Dư   Thạc sĩ Quản lý khoa học công nghệ Giáo dục Quốc phòng - An ninh
38 Bùi Minh Đức Phó giáo sư Tiến sĩ Giáo dục học Sư phạm Ngữ văn
39 Đỗ Tiến Đức   Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh Sư phạm Tiếng Anh
40 Phạm Thị Kim Dung   Thạc sĩ Sinh học thực nghiệm Giáo dục Tiểu học
41 Đặng Thị Thùy Dung   Thạc sĩ Sư phạm Lịch sử Sư phạm Lịch sử
42 Đỗ Thị Thanh Dung   Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh Sư phạm Tiếng Anh
43 Nguyễn Trung Dũng   Tiến sĩ Toán ứng dụng Công nghệ thông tin
44 Phan Xuân Dũng   Tiến sĩ Quản lý  giáo dục Giáo dục Tiểu học
45 Nguyễn Văn Dũng   Tiến sĩ Lịch sử Việt Nam Sư phạm Lịch sử
46 Hà Tuấn Dũng   Thạc sĩ Sư phạm Toán học Sư phạm Toán học
47 Nguyễn Anh Dũng   Thạc sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Vật lý Sư phạm Vật lý
48 Nguyễn Văn Dương   Thạc sĩ Vật lý chất rắn Sư phạm Vật lý
49 Nguyễn Thị Duyên   Tiến sĩ Giáo dục học (bậc tiểu học) Giáo dục Tiểu học
50 Hoàng Thị Duyên   Tiến sĩ Lý luận văn học Sư phạm Tiếng Anh
51 Nguyễn Thế Duyến   Tiến sĩ Hóa lý thuyết và hóa lý Giáo dục Tiểu học
52 Lương Thị Hồng Gấm   Tiến sĩ Văn học nước ngoài Ngôn ngữ Anh
53 Vũ Long Giang   Thạc sĩ Lý luận và lịch sử Mỹ thuật ứng dụng Giáo dục Mầm non
54 Nguyễn Thị Giang   Tiến sĩ Triết Sư phạm Ngữ văn
55 Phạm Văn Giềng   Tiến sĩ Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Sư phạm Tiếng Anh
56 Vũ Mạnh Hà   Thạc sĩ Quản lý  giáo dục Giáo dục Quốc phòng - An ninh
57 Trần Thị Thu Hà   Tiến sĩ Lịch sử Việt Nam Giáo dục Tiểu học
58 Lê Thị Thanh Hà   Thạc sĩ Tâm lý học Giáo dục Tiểu học
59 Nguyễn Phương Hà   Thạc sĩ Văn học Việt Nam Sư phạm Ngữ văn
60 Nguyễn Thị Hà   Tiến sĩ Lí luận và Phương pháp dạy học giáo dục thể chất Sư phạm Ngữ văn
61 Lê Thanh Hà   Tiến sĩ Tâm lý học Sư phạm Toán học
62 Dương Thị Hà   Thạc sĩ Phương pháp dạy học Toán Sư phạm Toán học
63 Lê Trường Sơn Chấn Hải Phó giáo sư Tiến sĩ Giáo dục thể chất Ngôn ngữ Trung Quốc
64 Dương Thị Mỹ Hằng   Thạc sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học Tiếng Việt Sư phạm Ngữ văn
65 Dương Thị Thuý Hằng   Tiến sĩ Văn học Việt Nam Sư phạm Ngữ văn
66 Nguyễn Thị Việt Hằng   Tiến sĩ Việt nam học Sư phạm Ngữ văn
67 Đàm Thị Hằng   Thạc sĩ Giáo dục Tiếng Hán quốc tế Việt Nam học
68 Phạm Thị Hồng Hạnh   Tiến sĩ Lý luận phương pháp dạy học Toán Công nghệ thông tin
69 Nguyễn Thị Hạnh   Thạc sĩ Hóa học phân tích Giáo dục Tiểu học
70 Tạ Thị Mỹ Hạnh   Thạc sĩ Khoa học Thư viện Ngôn ngữ Trung Quốc
71 Ninh Thị Hạnh   Tiến sĩ Lý luận và phương pháp dạy học Lịch sử Sư phạm Lịch sử
72 Phạm Thị Minh Hạnh   Tiến sĩ Vật lí lí thuyết và Vật lí toán Sư phạm Toán học
73 Nguyễn Thị Hạnh   Thạc sĩ Khoa học Thư viện Việt Nam học
74 Nguyễn Văn Hào   Tiến sĩ Giải tích Công nghệ thông tin
75 Kiều Phương Hảo   Tiến sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học Hóa học Sư phạm Hoá học
76 Đỗ Thị Hiên   Tiến sĩ Ngôn ngữ học Ngôn ngữ Anh
77 Phan Thị Thu Hiền   Tiến sĩ Di truyền học Giáo dục Mầm non
78 Đoàn Thị Hiền   Thạc sĩ Giáo dục tiểu học Giáo dục Tiểu học
79 Phạm Thị Thu Hiền   Thạc sĩ Sư phạmTiếng Anh Ngôn ngữ Anh
80 Nguyễn Thị Hiền   Tiến sĩ Ngôn ngữ học Sư phạm Ngữ văn
81 Lê Thị Thu Hiền   Tiến sĩ Ngữ văn Sư phạm Ngữ văn
82 Lý Thanh Hiền   Tiến sĩ Giáo dục học Sư phạm Sinh học
83 Phan Thị Hiền   Thạc sĩ Cử nhân Môi trường Sư phạm Sinh học
84 Nguyễn Hữu Hiệp   Thạc sĩ Bóng đá Giáo dục Thể chất
85 Phạm Đức Hiếu   Tiến sĩ Giáo dục học Giáo dục Tiểu học
86 Trần Trung Hiếu   Thạc sĩ Vật lý lý thuyết - Vật lý toán Sư phạm Toán học
87 Tạ Thị Thanh Hoa   Tiến sĩ Ngôn ngữ Anh Sư phạm Tiếng Anh
88 Đào Thị Hoa   Tiến sĩ Phương pháp dạy học Toán Sư phạm Toán học
89 Đỗ Thu Hòa   Thạc sĩ Tiếng Anh Sư phạm Tiếng Anh
90 Đàm Thị Hòa   Tiến sĩ Giáo dục học Việt Nam học
91 Lê Huy Hoàng   Thạc sĩ Ngôn ngữ Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc
92 Nguyễn Thuý Hồng Phó giáo sư Tiến sĩ Văn học Sư phạm Tiếng Anh
93 Nguyễn Thị Thu Hồng   Thạc sĩ Giáo dục thể chất (cầu lông) Sư phạm Tiếng Anh
94 Phan Thị Thanh Hồng   Tiến sĩ Vật lí lí thuyết và Vật lí toán Sư phạm Tin học
95 Nguyễn Quang Hợp   Tiến sĩ Hóa hữu cơ Giáo dục Tiểu học
96 Dương Quang Huấn   Tiến sĩ Hóa học Sư phạm Hoá học
97 Hoàng Phúc Huấn   Thạc sĩ Vật lý lý thuyết - Vật lý toán Sư phạm Toán học
98 Cao Hồng Huệ   Thạc sĩ Trí tuệ nhân tạo và đa phương tiện Sư phạm Tin học
99 Hà Mạnh Hùng   Tiến sĩ Quản lý  giáo dục Giáo dục Thể chất
100 Đỗ Đức Hùng   Thạc sĩ Thể dục Giáo dục Tiểu học
101 Đặng Việt Hùng   Thạc sĩ Quản lý  giáo dục Giáo dục Tiểu học
102 Nguyễn Mạnh Hùng   Thạc sĩ Giáo dục thể chất Giáo dục Tiểu học
103 Nguyễn Thế Hùng   Thạc sĩ Quản lý  giáo dục Giáo dục Tiểu học
104 Hà Thanh Hùng Phó giáo sư Tiến sĩ Vật lí lí thuyết và Vật lí toán Sư phạm Toán học
105 Nguyễn Anh Hưng   Thạc sĩ Hóa hữu cơ Sư phạm Hoá học
106 Nguyễn Huy Hưng   Thạc sĩ Đại số Sư phạm Toán học
107 Bùi Lan Hương   Tiến sĩ Triết học Giáo dục Tiểu học
108 Nguyễn Thị Hương   Tiến sĩ Giáo dục học (bậc tiểu học) Giáo dục Tiểu học
109 Lưu Thị Hương   Thạc sĩ Sư phạmTiếng Anh Ngôn ngữ Anh
110 Đỗ Thị Thu Hương Phó giáo sư Tiến sĩ Ngữ văn Ngôn ngữ Trung Quốc
111 Ngô Thị Lan Hương   Tiến sĩ Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Sư phạm Lịch sử
112 Nguyễn Thị Mai Hương   Thạc sĩ Ngữ văn Sư phạm Ngữ văn
113 Đỗ Thị Hương   Thạc sĩ Tiếng Anh Sư phạm Tiếng Anh
114 Nguyễn Thu Hương Phó giáo sư Tiến sĩ Ngôn ngữ học Sư phạm Tiếng Anh
115 Lưu Thị Bích Hương   Tiến sĩ Bảo đảm toán học cho máy tính và các hệ thống tính toán Sư phạm Tin học
116 Phạm Thị Hương   Thạc sĩ Toán ứng dụng Sư phạm Toán học
117 Nguyễn Quang Huy Phó giáo sư Tiến sĩ Lý thuyết tối ưu Công nghệ thông tin
118 Vũ Duy Huy   Đại học Giáo dục Quốc phòng và An ninh Giáo dục Quốc phòng - An ninh
119 Trần Quang Huy   Tiến sĩ Kỹ thuật điện tử Sư phạm Vật lý
120 Nguyễn Thị Huyền   Thạc sĩ Hóa học phân tích Giáo dục Tiểu học
121 Đăng Thị Thu Huyền   Tiến sĩ Hóa  lý thuyết và Hóa lý Giáo dục Tiểu học
122 Hoàng Thị Thanh Huyền   Tiến sĩ Ngôn ngữ học Ngôn ngữ Anh
123 Thân Thị Huyền   Tiến sĩ Địa lý Sư phạm Ngữ văn
124 Lê Đức Huynh   Thạc sĩ Quản lý  giáo dục Giáo dục Tiểu học
125 Trần Vũ Khánh   Tiến sĩ Giáo dục học Việt Nam học
126 Đỗ Văn Kiên   Thạc sĩ Đại số Sư phạm Toán học
127 Vi Thị Lại   Tiến sĩ Hồ Chí Minh học Giáo dục Công dân
128 Nguyễn Thế Lâm   Tiến sĩ Vật lý chất rắn Sư phạm Tin học
129 Nguyễn Mẫu Lâm   Tiến sĩ Vật lý chất rắn Sư phạm Vật lý
130 Nguyễn Thị Thu Lan   Thạc sĩ Đại cương Giáo dục Mầm non
131 Nguyễn Thị Ngọc Lan   Tiến sĩ Văn học dân gian Giáo dục Tiểu học
132 Nguyễn Thị Phương Lan   Tiến sĩ Ngôn ngữ Anh Sư phạm Tiếng Anh
133 Khuất Thị Lan   Tiến sĩ Ngôn ngữ học Sư phạm Tiếng Anh
134 Nguyễn Thị Phương Lan   Thạc sĩ Vật lý lý thuyết - Vật lý toán Sư phạm Toán học
135 Ngô Thị Liên   Thạc sĩ Giáo dục tiểu học Giáo dục Tiểu học
136 Trần Thị Phương Liên   Thạc sĩ Ngôn ngữ Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc
137 Hoàng Thị Bích Liên   Thạc sĩ Khoa học Thư viện Việt Nam học
138 Nguyễn Thị Linh   Thạc sĩ Giáo dục công dân Giáo dục Công dân
139 Nguyễn Thùy Linh   Tiến sĩ Lịch sử Việt Nam Giáo dục Tiểu học
140 Đới Gia Thiên Linh   Thạc sĩ Kinh tế chính trị Giáo dục Tiểu học
141 Nguyễn Thị Thuỳ Linh   Thạc sĩ Triết học Giáo dục Tiểu học
142 Bùi Thùy Linh   Tiến sĩ Văn học Sư phạm Ngữ văn
143 Nguyễn Thị Diệu Linh   Thạc sĩ Sư phạm Sinh học Sư phạm Sinh học
144 Trần Thị Hồng Loan   Tiến sĩ Triết học Giáo dục Công dân
145 Nguyễn Thị Loan   Thạc sĩ Công nghệ phần mềm Sư phạm Tiếng Anh
146 Trần Thị Loan   Tiến sĩ Giáo dục học Sư phạm Toán học
147 Phan Văn Lộc   Thạc sĩ Đại số Sư phạm Toán học
148 Phạm Văn Lực Phó giáo sư Tiến sĩ Lịch sử Sư phạm Lịch sử
149 Triệu Thị Lương   Thạc sĩ Giáo dục học Giáo dục Mầm non
150 Dương Thị Luyến   Thạc sĩ Đại số Sư phạm Toán học
151 Lê Xuân Luyện   Đại học Chỉ huy tham mưu Giáo dục Quốc phòng - An ninh
152 Nguyễn Thị Quỳnh Mai   Thạc sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học âm nhạc Giáo dục Mầm non
153 Lê Thị Ngọc Mai   Tiến sĩ Quản lý  giáo dục Giáo dục Thể chất
154 Nguyễn Đình Mạnh   Tiến sĩ Tâm lý học Sư phạm Tin học
155 Nguyễn Công Minh   Đại học Chỉ huy tham mưu Giáo dục Quốc phòng - An ninh
156 Tạ Hữu Minh   Tiến sĩ Cờ vua Giáo dục Thể chất
157 Trần Thị Minh   Tiến sĩ Văn học thiếu nhi Giáo dục Tiểu học
158 Nguyễn Văn Minh   Tiến sĩ Địa lý tự nhiên Sư phạm Lịch sử
159 Nguyễn Thị Tuyết Minh   Tiến sĩ Việt nam học Việt Nam học
160 Lại Hữu Mùi   Thạc sĩ Giáo dục học Giáo dục Mầm non
161 Đỗ Thị Mùi Phó giáo sư Tiến sĩ Địa lý Giáo dục Tiểu học
162 Bùi Ngọc Mười   Tiến sĩ Giải tích Sư phạm Toán học
163 Bùi Kim My   Tiến sĩ Giải tích Giáo dục Tiểu học
164 Nguyễn Văn Nam   Thạc sĩ Lịch sử Việt Nam Giáo dục Công dân
165 Đặng Ngọc Nam   Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh Sư phạm Tiếng Anh
166 Nguyễn Thị Kiều Nga   Tiến sĩ Đại số Công nghệ thông tin
167 Hoàng Thị Nga   Thạc sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học môn Lịch sử Giáo dục Công dân
168 Nguyễn Thị Việt Nga   Tiến sĩ Lí luận và PPDH sinh học Giáo dục Mầm non
169 Nguyễn Thị Phương Nga   Thạc sĩ Sư phạm Toán học Giáo dục Mầm non
170 Nguyễn Thị Nga   Thạc sĩ Ngôn ngữ Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc
171 Nguyễn Thị Nga   Thạc sĩ Hán ngữ Việt Nam học
172 Nguyễn Thị Nga   Tiến sĩ Lịch sử thế giới Việt Nam học
173 Trần Thị Ngân   Thạc sĩ SP tiếng Anh Sư phạm Tiếng Anh
174 Trần Văn Nghị   Tiến sĩ Giải tích Sư phạm Toán học
175 Đỗ Lam Ngọc   Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn Giáo dục Tiểu học
176 Phùng Thị Huyền Ngọc   Tiến sĩ Ngôn ngữ Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc
177 Lê Thị Nguyên   Tiến sĩ Giáo dục học (bậc tiểu học) Giáo dục Tiểu học
178 Nguyễn Thị Lê Nguyên   Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh Sư phạm Tiếng Anh
179 Ngô Thị Nhàn   Thạc sĩ Giáo dục học Sư phạm Tiếng Anh
180 Nguyễn Thị Hồng Nhật   Tiến sĩ Ngôn ngữ Anh Sư phạm Tiếng Anh
181 Đỗ Thị Tố Như   Tiến sĩ Giáo dục học Giáo dục Mầm non
182 Nguyễn Thị Nhung   Tiến sĩ Kinh tế chính trị Giáo dục Công dân
183 Nguyễn Thị Tuyết Nhung   Tiến sĩ Lịch sử thế giới Giáo dục Tiểu học
184 Nguyễn Thị Nhung   Thạc sĩ Việt nam học Sư phạm Lịch sử
185 Phạm Thị Nhung   Tiến sĩ Hán Nôm Sư phạm Ngữ văn
186 Lê Thị Phúc   Thạc sĩ Khoa học Thư viện Ngôn ngữ Trung Quốc
187 Trần Thị Minh Phương   Thạc sĩ Song ngữ Trung - Anh Ngôn ngữ Anh
188 Trần Thị Hạnh Phương   Tiến sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học Văn Sư phạm Ngữ văn
189 Nguyễn Thị Minh Phương   Thạc sĩ Tiếng Anh Sư phạm Tiếng Anh
190 Lê Thu Phương   Tiến sĩ Giải tích Sư phạm Toán học
191 Phạm Thế Quân   Thạc sĩ Sư phạm Toán học Sư phạm Toán học
192 Nguyễn Văn Quang   Thạc sĩ Giáo dục thể chất (Bóng đá) Giáo dục Thể chất
193 Vũ Mạnh Quang   Thạc sĩ Vật lý lý thuyết - Vật lý toán Giáo dục Tiểu học
194 Nguyễn Văn Quang   Tiến sĩ Công nghệ Vật liệu Hóa học Giáo dục Tiểu học
195 Nguyễn Thị Quyên   Thạc sĩ Hệ thống thông tin Sư phạm Toán học
196 Chu Vĩnh Quyên   Thạc sĩ Giáo dục học (bậc tiểu học) Sư phạm Toán học
197 Khuất Văn Quyết   Thạc sĩ Thực vật học Sư phạm Toán học
198 Hoàng Văn Quyết   Tiến sĩ Vật lý lý thuyết - Vật lý toán Sư phạm Vật lý
199 Lê Khắc Quynh   Tiến sĩ Vật lý chất rắn Sư phạm Vật lý
200 Chu Ngọc Quỳnh   Thạc sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học môn Lịch sử Sư phạm Lịch sử
201 Bùi Thị Sáng   Thạc sĩ Bơi lội Giáo dục Tiểu học
202 Ninh Thị Sinh   Tiến sĩ Lịch sử Việt Nam Giáo dục Tiểu học
203 Đoàn Văn Sơn   Thạc sĩ Quản lý  giáo dục Giáo dục Tiểu học
204 Phạm Trung Sơn   Thạc sĩ Quản lý  giáo dục Giáo dục Tiểu học
205 Trương Hùng Sơn   Thạc sĩ Quản lý  giáo dục Sư phạm Sinh học
206 Hà Thị Minh Tâm   Thạc sĩ Sinh học thực nghiệm Giáo dục Mầm non
207 Bùi Ngân Tâm   Thạc sĩ Khoa học Nông nghiệp Sư phạm Sinh học
208 Phạm Thanh Tâm   Thạc sĩ Hình học Sư phạm Toán học
209 Đỗ Thị Thạch   Thạc sĩ Văn học Phương Tây Sư phạm Ngữ văn
210 Nguyễn Phụ Thông Thái   Tiến sĩ Tâm lý học Giáo dục Tiểu học
211 Phạm Thị Thái   Thạc sĩ Giáo dục thể chất Việt Nam học
212 Nguyễn Thị Thắm   Thạc sĩ Vật lý lý thuyết - Vật lý toán Sư phạm Toán học
213 Thành Đức Bảo Thắng   Tiến sĩ Văn học Việt Nam Sư phạm Ngữ văn
214 Trịnh Đình Thắng Phó giáo sư Tiến sĩ Công nghệ thông tin Sư phạm Tiếng Anh
215 Trần Thị Thanh   Thạc sĩ Sư phạm Toán học Sư phạm Tin học
216 Nguyễn Hữu Thành   Thạc sĩ Quản lý  giáo dục Giáo dục Tiểu học
217 Nguyễn Xuân Thành Phó giáo sư Tiến sĩ KT Sinh dược Sư phạm Sinh học
218 Nguyễn Quang Thành   Thạc sĩ Khoa học máy tính Sư phạm Tin học
219 Nguyễn Thị Phương Thảo   Thạc sĩ Sư phạmTiếng Anh Ngôn ngữ Anh
220 Lê Thị Minh Thảo   Tiến sĩ Chủ nghĩa xã hội khoa học Sư phạm Tiếng Anh
221 Lê Thị Phương Thảo   Thạc sĩ Tiếng Anh Sư phạm Tiếng Anh
222 Nguyễn Huy Thảo   Tiến sĩ Vật lí lí thuyết và Vật lí toán Sư phạm Vật lý
223 Nguyễn Thị Ngọc Thảo   Tiến sĩ Lịch sử thế giới Việt Nam học
224 Nguyễn Văn Thạo Phó giáo sư Tiến sĩ Ngôn ngữ học Sư phạm Ngữ văn
225 Phùng Gia Thế Phó giáo sư Tiến sĩ Lý luận văn học Sư phạm Tiếng Anh
226 Trần Quang Thiện   Tiến sĩ Hóa lý Giáo dục Tiểu học
227 Phạm Ngọc Thịnh   Thạc sĩ Sư phạm mĩ thuật Giáo dục Mầm non
228 Trần Anh Thịnh   Thạc sĩ Quản lý  giáo dục Giáo dục Tiểu học
229 Vũ Thị Kim Thoa   Thạc sĩ Hóa học phân tích Sư phạm Hoá học
230 Nguyễn Thị Thơm   Thạc sĩ Y sinh học Giáo dục Tiểu học
231 Phạm Phương Thu   Thạc sĩ Di truyền học Sư phạm Sinh học
232 Trần Thị Thu   Thạc sĩ Giải tích Sư phạm Toán học
233 Nguyễn Văn Thụ Phó giáo sư Tiến sĩ Vật lí lí thuyết và Vật lí toán Sư phạm Toán học
234 Nguyễn Quang Thuận   Thạc sĩ Phương pháp dạy học Giáo dục Công dân Giáo dục Công dân
235 Lê Minh Thuận   Đại học Đại số Giáo dục Tiểu học
236 Vũ Thị Thương   Tiến sĩ Khoa học Nông nghiệp Giáo dục Mầm non
237 Đinh Thị Kim Thúy   Thạc sĩ Hình học Sư phạm Toán học
238 An Thị Thúy   Thạc sĩ Văn học Việt Nam Việt Nam học
239 An Biên Thùy   Tiến sĩ Lí luận và PPDH sinh học Giáo dục Mầm non
240 Phạm Thị Diệu Thùy   Tiến sĩ Phương pháp dạy học Toán Sư phạm Toán học
241 Nguyễn Thu Thủy   Thạc sĩ Giáo dục Thể chất
242 Chu Thị Thu Thủy   Tiến sĩ Lịch sử Việt Nam Giáo dục Tiểu học
243 Nguyễn Thị Thu Thủy   Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh Sư phạm Tiếng Anh
244 Hán Thị Hương Thủy   Thạc sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Vật lý Sư phạm Vật lý
245 Chu Văn Tiềm   Tiến sĩ Hóa lý thuyết và hóa lý Sư phạm Hoá học
246 Trần Văn Tiên   Thạc sĩ Bóng đá Giáo dục Thể chất
247 Nguyễn Thị Tính   Tiến sĩ Việt nam học Sư phạm Ngữ văn
248 Nguyễn Hữu Tình   Tiến sĩ Khoa học vật liệu Sư phạm Toán học
249 Trịnh Khắc Tỉnh   Thạc sĩ Quản lý  giáo dục Giáo dục Tiểu học
250 Nguyễn Thị Toan Phó giáo sư Tiến sĩ Giáo dục chính trị Ngôn ngữ Trung Quốc
251 Lê Chí Toàn   Tiến sĩ Sinh học thực nghiệm Sư phạm Sinh học
252 Nguyễn Thị Trà   Thạc sĩ Hình học Sư phạm Toán học
253 Nguyễn Thu Trang   Tiến sĩ Ngôn ngữ Giáo dục Tiểu học
254 Đỗ Thị Huyền Trang   Thạc sĩ Văn học dân gian Giáo dục Tiểu học
255 Dương Thị Trang   Thạc sĩ Giáo dục thể chất Giáo dục Tiểu học
256 Đỗ Thị Vân Trang   Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Anh
257 Ngô Thị Trang   Tiến sĩ Lý luận và lịch sử giáo dục học Sư phạm Sinh học
258 Phạm Huyền Trang   Thạc sĩ Lý luận phương pháp dạy học Toán Sư phạm Toán học
259 Lê Đình Trọng Phó giáo sư Tiến sĩ Khoa học vật liệu Giáo dục Tiểu học
260 Trịnh Ngọc Trúc   Tiến sĩ Công nghệ thông tin Ngôn ngữ Anh
261 Nguyễn Bảo Trung   Thạc sĩ Tâm lý học Sư phạm Tiếng Anh
262 Nguyễn Xuân Trường   Thạc sĩ Tin học Sư phạm Ngữ văn
263 Vũ Mạnh Trường   Thạc sĩ Bóng bàn Sư phạm Toán học
264 Trần Anh Tú   Thạc sĩ Khoa học máy tính Giáo dục Tiểu học
265 Nguyễn Ngọc Tú   Tiến sĩ Phương pháp dạy học Toán Giáo dục Tiểu học
266 Hoàng Ngọc Tuấn   Tiến sĩ Giải tích Công nghệ thông tin
267 Trần Hữu Tuấn   Đại học Giáo dục Quốc phòng và An ninh Giáo dục Quốc phòng - An ninh
268 Lê Đình Tuấn   Thạc sĩ Hóa Vô cơ Sư phạm Hoá học
269 Trần Văn Tuấn   Tiến sĩ Hình học và Topo Sư phạm Toán học
270 Nguyễn Ngọc Tuấn   Tiến sĩ Khoa học giáo dục Sư phạm Toán học
271 Phạm Thanh Tuấn   Thạc sĩ Sư phạm Toán học Sư phạm Toán học
272 Nguyễn Quốc Tuấn   Thạc sĩ Giải tích Sư phạm Toán học
273 Ngô Trọng Tuệ   Thạc sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Vật lý Sư phạm Vật lý
274 Trần Thanh Tùng   Thạc sĩ Giáo dục học Sư phạm Ngữ văn
275 Trần Minh Tước   Tiến sĩ Toán ứng dụng Công nghệ thông tin
276 Trịnh Văn Túy   Thạc sĩ Quản lý  giáo dục Giáo dục Quốc phòng - An ninh
277 Nguyễn Văn Tuyên Phó giáo sư Tiến sĩ Giải tích Sư phạm Toán học
278 Nguyễn Thị Ngọc Tuyền   Thạc sĩ Sinh học Giáo dục Mầm non
279 Vũ Thị Tuyết   Tiến sĩ Ngôn ngữ học Giáo dục Tiểu học
280 Mai Thị Hồng Tuyết   Tiến sĩ Lý luận văn học Sư phạm Ngữ văn
281 Phạm Thị Thuý Vân   Tiến sĩ Hồ Chí Minh học Giáo dục Công dân
282 Chu Anh Vân   Tiến sĩ Hóa hữu cơ Giáo dục Tiểu học
283 Cao Thị Vân   Tiến sĩ Lịch sử thế giới Giáo dục Tiểu học
284 Nguyễn Thị Hải Vân   Tiến sĩ Hán Nôm Ngôn ngữ Trung Quốc
285 Phạm Thị Nghĩa Vân   Tiến sĩ Văn học Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc
286 Nguyễn Thị Thanh Vân   Tiến sĩ Hán nôm Ngôn ngữ Trung Quốc
287 Dương Văn Vĩ   Thạc sĩ Điền kinh Giáo dục Thể chất
288 Dương Tiến Viện   Tiến sĩ Bảo vệ thực vật Sư phạm Hoá học
289 Hoàng Xuân Vinh   Thạc sĩ Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước Sư phạm Lịch sử
290 Lê Thị Thuỳ Vinh   Tiến sĩ Ngữ văn Sư phạm Ngữ văn
291 Trịnh Đình Vinh   Tiến sĩ Cơ sở dữ liệu công nghệ thông tin Sư phạm Tiếng Anh
292 Trần Tuấn Vinh   Thạc sĩ Công nghệ thông tin Sư phạm Tin học
293 Nguyễn Thị Vui   Tiến sĩ Tâm lý học Sư phạm Tiếng Anh
294 Nguyễn Minh Vương   Thạc sĩ Vật lý lý thuyết - Vật lý toán Sư phạm Toán học
295 Nguyễn Thị Xuân   Thạc sĩ Giáo dục chính trị Sư phạm Ngữ văn
296 Lê Thị Xuyến   Thạc sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Vật lý Sư phạm Vật lý
297 Lê Thị Hải Yến   Thạc sĩ Văn học Việt Nam Sư phạm Ngữ văn
298 Ngô Thị Hải Yến   Thạc sĩ Sinh học thực nghiệm Sư phạm Sinh học

3.2. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
STT Họ và tên Cơ quan công tác Chức danh khoa học Trình độ đào tạo Chuyên môn được đào tạo Tên ngành đại học
1 Silverman     Thạc sĩ Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh
2 William Salazar     Tiến sĩ Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh
3 Yunji-Choi     Đại học tiếng Hàn Quốc Ngôn ngữ Anh
4 Lê Thị Thùy     Thạc sĩ Sư phạm Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh
5 Nguyễn Minh Thắng     Thạc sĩ Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh
6 Lê Hồng Ngọc     Tiến sĩ Tai liệu học và quản trị tài liệu Ngôn ngữ Anh
7 Yoy Chung-Ji Yang     Thạc sĩ Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc
8 Hồng Chính Nhân     Thạc sĩ Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc
9 Từ Gia Vỹ     Tiến sĩ Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc
10 Tô Văn Cẩn     Thạc sĩ Giáo dục hán ngữ quốc tế Ngôn ngữ Trung Quốc
11 Ngô Tiểu Lệ     Thạc sĩ Giáo dục hán ngữ quốc tế Ngôn ngữ Trung Quốc
12 Nguyễn Thị Huyền Châu     Thạc sĩ Lý luận và phương pháp dạy học Tiếng Anh Sư phạm Tiếng Anh
13 Nguyễn Đức Toàn     Thạc sĩ Tiếng Anh Sư phạm Tiếng Anh
14 Vương Thị Hải Yến     Tiến sĩ Tiếng Anh Sư phạm Tiếng Anh
15 Phạm Thị Hạnh     Thạc sĩ Tiếng Anh Sư phạm Tiếng Anh
16 Hoàng Thị Minh Chiêm     Thạc sĩ Tiếng Anh Sư phạm Tiếng Anh
17 Phạm Hồng Trang     Thạc sĩ Sư phạm Tiếng Anh Sư phạm Tiếng Anh
18 Nguyễn Năng Tâm   Phó giáo sư Tiến sĩ Toán học Sư phạm Toán học
19 Nguyễn Tất Thắng     Tiến sĩ Toán học Sư phạm Toán học
20 Lê Xuân Thanh     Tiến sĩ Toán học Sư phạm Toán học
21 Trần Giang Nam     Tiến sĩ Toán học Sư phạm Toán học
22 Đào Quang Khải     Tiến sĩ Toán học Sư phạm Toán học
23 Nguyễn Duy Tân   Phó giáo sư Tiến sĩ Toán học Sư phạm Toán học
24 Hồ Minh Toàn     Tiến sĩ Toán học Sư phạm Toán học
25 Khuất Văn Ninh   Phó giáo sư Tiến sĩ Toán học Sư phạm Toán học